Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She asked for _________ these apples.
A. some more
B. any more
C. any more of
D. some more of
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Phân biệt:
Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.
Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung
A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận
Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.
- I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.
- You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi lấy cái đó mà không xin phép.
- His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.
B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.
Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.
C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.
Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.
- I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: out of the question = impossible: không thể được
Các đáp án khác.
A. out of order: hỏng (máy móc)
B. out of practice: không có thời gian luyện tập
C. out of place: (nằm) sai chỗ
Ta thấy đáp án D hợp nghĩa nhất. Vậy đáp án đúng là D.
Dịch: Tôi không thể cho bạn mượn thêm tiền; điều đó hoàn toàn không thể được.
Chọn C
Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai sử dụng “will” hoặc “ going to”. Trong trường hợp này nếu muốn sử dụng “going to” thì phải là “I am not going to” -> D không phù hợp làm đáp án.
Dịch câu: “Tôi có thể vay bạn 20 đô được không?” “Không, bạn biết đấy tôi sẽ không cho bạn vay bất cứ khoản tiền nào nữa đâu”.
Đáp án D.
A. survey(n): khảo sát
B. lead(v): chỉ huy
C. research(v): nghiên cứu
D. expedition(n): cuộc thám hiểm
Dịch câu: Những cuộc thám hiểm khoa học giúp khám phá một số nơi và phát hiện thêm càng ngày càng nhiều những phần xa xôi trên thế giới.
Đáp án C
Câu này dịch như sau: Nick đã từng để râu nhưng bây giờ không còn nữa. Anh ấy đã cạo đi vì vợ anh ấy không thích nó.
Cấu trúc thể hiện thói quen đã từng có trong quá khứ hiện tại không còn nữa:
S+ used to Vo: đã từng
S+ got used to + Ving: đã từng quen…
S+ be used to Vo: được dùng để ( làm gì)
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
S + used to + Vo: đã từng trong quá khứ
S + be/get used to + V.ing: quen thuộc với điều gì
Tạm dịch: Dick từng có ria mép, nhưng anh ấy không còn nữa. Anh ấy cạo nó đi vì vợ anh không thích.
Đáp án là C.
look for: tìm kiếm; depend on: phụ thuộc vào ...
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Jack hỏi Jil cô ấy có thích môn thể thao nào không.
Tường thuật câu hỏi yes/ no nên dùng If / whether, đổi ngôi, lùi thì nhưng không đảo ngữ , thì hiện tại đơn lùi về quá khứ đơn.
Đáp án là D.
Lượng từ + of + this/ that/ these/ those / tính từ sở hữu + danh từ.
=> loại A và B
Any thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn.