Cho các chất sau:
1 CH 3 COOH 2 C 2 H 5 OH 3 C 2 H 2 4 C 2 H 6 5 HCOOCH = CH 2 6 CH 3 COONH 4 7 C 2 H 4
Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH 3 CHO bằng một phương trình phản ứng là:
A. 1, 2
B. 1, 2, 6
C. 1, 2, 5, 7
D. 1, 2, 3, 5, 7
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
-Trích các chất thành từng mẫu nhỏ
-Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
- 2 khí còn lại cho qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 -> C2HBr2
-> khí còn lại là CH4
2.
- Trích các chất thành những mẫu thử nhỏ
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm cho quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+ 2 Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là C2H5OH và C6H12O6
-Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với CuO, dung dịch nào tác dụng thấy khí không màu bay lên là C6H12O6
- Dung dịch còn lại sẽ là C2H5OH
PTHH. C6H12O6 + 12CuO -> 12Cu + 6CO2 + 6H2O
C2H5OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O
3.
-Trích các chất thành từng mẫu nhỏ
-Sử dụng Brom (không phải dung dịch) nhận biết được C6H6
PTHH. C6H6 + Br2 ----Fe to---> C6H5Br + HBr
- Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử làm cho quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+ C2H2OH ko làm quỳ tím đổi màu
Giup minh voi
1/ Thực hiện chuỗi :
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4
↓ ↓
C2H5ONa CH3COOC2H5
---
(1) C2H4 + H2O -> C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 -lên men giấm-> CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
(4) CH3COONa +NaOH -xt CaO, to-> Na2CO3 + CH4
((5) C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
(6) C2H5OH + CH3COOH -xt H2SO4đ -> CH3COOC2H5 + H2O
2/ Phân biệt 3 chất lỏng : CH3COOH, H2O, C2H5OH.
---
- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd CH3COOH
+ Qùy tím không đổi màu -> 2 dd còn lại
- Cho lần lượt một mẩu Na nhỏ vào 2 dd còn lại:
+ Có sủi bọt khí -> Nhận biết C2H5OH
+ Không hiện tượng -> H2O
C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
3/ Viết công thức cấu tạo của C2H5OK, CH3COOC2H5.
C2H5OK: CH3-CH2-O-K .
CH3COOC2H5:
4/ Trung hòa 60g dung dịch CH3COOH 20% bằng dung dịch Ba(OH)2 10%.
a/ Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 cần dung.
b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
---
A) mCH3COOH=20%.60=12(g) => nCH3COOH=12/60=0,2(mol)
PTHH: 2 CH3COOH + Ba(OH)2 -> (CH3COO)2Ba + 2 H2O
nBa(OH)2=n(CH3COO)2Ba= 1/2. nCH3COOH= 1/2 . 0,2=0,1(mol)
=> mBa(OH)2= 171.0,1=17,1(g)
=> mddBa(OH)2=(17,1.100)/10=171(g)
b) m(CH3COO)2Ba= 0,1.255=25,5(g)
mdd(muối)= mddCH3COOH+mddBa(OH)2=60+171=231(g)
=> \(C\%dd\left(CH3COO\right)2Ba=\frac{25,5}{231}.100\approx11,039\%\)
1/ Phản ứng este hóa:
Rượu (nhóm OH) + axit (nhóm COOH) ==>(to,axit) muối + nước
2/ a/ C2H4 + H2O => (140oC, H2SO4đ) C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
2CH3COOH + Zn => (CH3COO)2Zn + H2
b/ C6H12O6 => (men rượu,to) 2CO2 + 2C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH \(\Leftrightarrow\) (H2SO4,đ,to) CH3COOC2H5 + H2O (pứ este hóa)
1/ Phản ứng este hóa là phản ứng giữa axit và rượu trong điều kiện nhiệt độ, có H2SO4 đặc làm xúc tác.
VD: C2H5OH + CH3COOH <-H2SO4đ,to-> CH3COOC2H5 + H2O
2/
a) C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH
C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O
2CH3COOH + Zn --> (CH3COO)2Zn + H2
b) C6H12O6 -men rượu,to> 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH <-H2SO4đ,to-> CH3COOC2H5 + H2O
1/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào các mẫu thử Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CO2
Cho dd Br2 vào 2 mẫu thử còn lại
Mẫu thử làm mất màu dung dịch Br2 là C2H2
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
Mẫu thử còn lại là CH4
2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là NaOH
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2 H2
Mẫu thử xuất hiện khí thoát ra là C2H5OH
Còn lại là C6H6
3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào các mẫu thử Ag2O, dd NH3
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc là C6H12O6 (pứ tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Còn lại là: C12H22O11
4/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là KOH
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Nhận C6H12O6 bằng pứ tráng gương như trên
Nhận C2H5OH bằng Na ==> có khí thoát ra
- Trích các chất thành những mẫu thử nhỏ
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+ 2 Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là C2H5OH và H2O
- ĐÔT hai mẫu thử còn lại rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong.
+ Sản phẩm cháy của mẫu thử nào làm vẩn đuc nước vôi trong là C2H5OH
\(C_2H_5OH+3O_2-t^o->2CO_2+3H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2--->CaCO_3+H_2O\)
+ Không có hiện tượng gì là H2O
1. ether
2. amine bậc 1
3. aldehyde
4. acid cacboxylic
5. ketone
6. alcohol
7. esther
\(a.\left(1\right)C_2H_4+H_2O\underrightarrow{axit}C_2H_5OH\left(2\right)C_2H_5OH+CuO\rightarrow CH_3CHO+Cu+H_2O\\ \left(3\right)2CH_3CHO+O_2\underrightarrow{t^o,xt}2CH_3COOH\\ \left(4\right)CH_3COOH+K\rightarrow CH_3COOK+\frac{1}{2}H_2\\ b.\left(1\right)CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\frac{1}{2}H_2\\ \left(2\right)CH_3COONa+NaOH\rightarrow CH_4+Na_2CO_3\\ \left(3\right)2CH_4\underrightarrow{lln}C_2H_2+3H_2\\ \left(4\right)C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,xt}C_2H_4\)
\((lln=\) làm lạnh nhanh\()\)
a)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
b)
\(CH_2=CH_2+H_2O\rightarrow C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men}CH_3COOH+2H_2O\)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
\(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[CaO]{t^o}CH_4+Na_2CO_3\)
Đáp án B
Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH 3 CHO bằng một phương trình phản ứng là 1, 2, 6