K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 4 2017

Đáp án B

Giải thích:

A. break in: đột nhập

B. break into: đột nhập, xâm phạm đến

C. break through: tìm ra những phát hiện mới mẻ

D. break up: chia tay

Dịch nghĩa. Đó là vấn để với ca trực đêm. Nó xâm phạm đến cuộc sống riêng tư của bạn quá nhiều.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

9 tháng 3 2019

Answer B

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

break in: đột nhập

break into: đột nhập, xâm phạm đến

break through: tìm ra những phát hiện mới mẻ

break up: chia tay

Dịch nghĩa: Đó là vấn đề với ca trực đêm. Nó xâm phạm đến cuộc sống riêng tư của bạn quá nhiều.

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

10 tháng 3 2018

Đáp án C.

  A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

  B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn't keep much in his desk - just a few odds and ends: Anh y không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

  C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dùng hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

  D. white lie: lời nói dối hại.

Ex: He told her a white lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.

1 tháng 2 2018

Đáp án C.

A. ups and downs: thăng trầm, những lúc thuận lợi và những khi khó khăn.

Ex: His business has gone through many ups and downs before flourishing like today: Công việc kinh doanh của anh ấy đã trải qua nhiều thăng trầm trước khi khởi sắc như hôm nay.

B. odds and ends (n): những thứ linh tinh vụn vặt, không quan trọng.

Ex: He didn’t keep much in his desk – just a few odds and ends: Anh ấy không để nhiều đồ ở bàn, chỉ một vài thứ đồ linh tinh.

C. wear and tear: (đồ vật) xây xước, tổn hại do được dung hằng ngày, hao mòn tự nhiên.

Ex: The insurance policy does not cover damage caused by normal wear and tear: Chính sách bảo hiểm không áp dụng cho những tổn hại gây ra bởi hao mòn tự nhiên thông thường.

D. white lie: lời nói dối vô hại.

Ex: He total her a while lie in order not to hurt her.

Đáp án chính xác là C. wear and tear.

Tạm dịch: Tôi không mua cái xe vì nó có qua nhiều hao mòn, hư hỏng.

7 tháng 8 2019

Đáp án là C

Cụm từ: It‘s common knowledge that + S + V ( mọi người đều biết rằng)

Tạm dịch: Mọi người đều biết rằng Chancellor không hoàn toàn kín miệng về đời tư

17 tháng 5 2017

Đáp án A

 Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

To throw away: vứt bỏ, bỏ phí             To throw in: thêm vào, đưa ra (nhận xét)

To throw off: cố tống khứ đi                          To throw out: bác bỏ

Tạm dịch: Steve đã bỏ qua cơ hội vượt qua kì thi bằng cách dành quá nhiều thời gian cho câu hỏi đầu tiên.

16 tháng 7 2017

Đáp án B

Giải thích: Cụm từ: work on a night shift: làm việc ca đêm

Tạm dịch: Cha của tôi phải làm việc ca đêm một lần một tuần

22 tháng 2 2019

Đáp án B

Kiến thức: Dạng bị động

Về nghĩa của câu, ở đây ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động khi dùng với động từ “like” là “like being done sth” hoặc “like to be done sth”

Tạm dịch: James đang hỏi rất nhiều thứ cá nhân. Tôi không thích bị hỏi về đời sống riêng tư.

19 tháng 11 2017

Đáp án : D

Cấu trúc “regret + doing something”: hối hận, hối tiếc làm gì