Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct one to complete each of the following sentences
My parents ________ tommorrow to stay with me for a few days.
A. came
B. have come
C. come
D. are coming
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Ở đây ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai
- Thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + V-ing
ð Đáp án D (Ngày mai bố mẹ tôi sẽ đến ở với tôi vài ngày )
Đáp án D
Cần phân biệt:
“remember to do st”: nhớ để làm gì
“remember doing st”: nhớ đã làm gì
Đáp án C.
A. self-confident (adj): tự tin, có lòng tin ở bản thân
B. self-centered (adj): tự cho mình là trung tâm
C. self-conscious (adj): e dè, ngượng ngập, có vẻ bồn chồn, không tự nhiên
D. self-evident (adj): hiển nhiên, rõ ràng không cần bằng chứng
Tạm dịch: Cái mũi bị cháy nắng làm tôi cảm thấy hơi ngượng trong mấy ngày đầu tiên của kỳ nghỉ
Đáp án B
“hiện tại giả định” có S + insists + that + clause (động từ chia nguyên mẫu)
Đáp án B
Ở đây dùng thì tương lai đơn: diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai (mà không có dự tính từ trước, mà chỉ xuất hiện tại thời điểm nói)
- Ann đang trong bệnh viện.
- Ừ tớ biết. Mai tớ sẽ đi thăm bạn ấy
Đáp án là B.
Must have Ved: chắc có lẽ đã...
Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...
Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng
Đáp án B
confident (adj): tự tin
Sau “tobe” đi với tính từ.
Các đáp án còn lại:
A. confide (v): tâm sự.
C. confidence (n): sự tự tin.
D. confidential (adj): bí mật.
Dịch: Cùng với sự hậu thuẫn của bố mẹ trong giáo dục, tôi thấy rất tự tin về tương lai của mình.
Đáp án D
- Remember to do sth: nhớ để làm gì
- Remember doing sth: nhớ đã làm gì
ð Đáp án D (Tôi nhớ đã nhận bức thư vài ngày trước khi đi nghỉ.)
Đáp án D
Thì hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai.
Ngày mai bố mẹ sẽ đến ở với tôi một vài ngày