Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của một nguyên tố X là 20. Trong đó, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 2 đơn vị. Số khối A của X:
A. 14.
B. 12.
C. 16.
D. 22.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Gọi p, n, e lần lượt là số proton, notron và electron.
Ta có p + n + e = 82.
p + e - n = 22.
Mà p = e → 2p + n =82
2p – n = 22
→ p = e = 26 ; n = 30.
X là Fe.
1. Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36 , suy ra
p + e + n = 36 => 2p + n = 36
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n
Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12
Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24
2.
a, Ta có tổng số hạt cơ bản là 54 hạt.
=> p+e+n=54 => 2p+n=54(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
=> 2p-n=14(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
2p-n=14
2p+n=54
<=> p=17
n=20
Vậy e=17, p=17, n=20
b, số hiệu nguyên tử Z=17
c, kí hiệu: Cl
4, a, khối lượng cua 1 nguyen tu Pb la:
207.1,66.10-24= 34,362.10-23 g
b, khối lượng cua 39 nguyen tu Cu la:
39.64.1,66.10-24 = 41,4336.10-22 g
5,a, \(M_A=\dfrac{7,719.10^{-22}}{15.1,66.10^{-24}}=31\)
=> A la P
b, \(M_A=\dfrac{2,13642.10^{-21}}{33.1,66.10^{-24}}=39\)
=> A la K
Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p; n và e.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 82:
p + e + n = 82 hay 2p + n = 82 (do p = e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 22 hạt
(p+e) – n = 22 hay 2p – n = 22 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 26; n =30
Số khối của X là A= Z + N = p + n = 56.
Ta có: p + e + n = 82
Mà p = e, nên: 2p + n = 82 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 22 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=60\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=30\\p=26\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 26 hạt, n = 30 hạt.
Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:
A là sắt (Fe)
=> Số khối của A là 56 (đvC)
Tổng số hạt của 2 nguyên tử nguyên tố A,B là 86:
=> (1) 2PA+NA + 2PB+NB=86
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt:
=> (2) (2PA+2PB) - (NA+NB)= 26
Lấy (1) cộng (2), ta được: 4PA+4PB= 112
<=> PA+PB=28 (3)
Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 12 hạt:
=> 2PA-2PB=12
<=> PA-PB=6 (4)
Lấy (3) cộng (4) ta được: PA=20; PB=8
=> A là Canxi (Ca) còn B là Oxi (O)
b) A là kim loại còn B là phi kim
c) Hợp chất của A và B: CaO
2 ứng dụng: Sử dụng trong công nghệ luyện kim, khử chua đất trồng.
a)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}2p_A+n_A+2p_B+n_B=86\\2p_A+2p_B-n_A-n_B=26\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_A+p_B=28\\n_A+n_B=30\end{matrix}\right.\)
Mà \(2p_A-2p_B=12\)
=> pA = 17; pB = 11
Vậy A là Cl, B là Na
b) A là phi kim, B là kim loại
c) CTHH: NaCl
- Công dụng:
+ Làm gia vị
+ Sản xuất các hóa chất khác (VD: nước Gia-ven, NaOH, Cl2, ...)
Vì số p = số e nên tổng số hạt trong nguyên tử là 20 → 2p + n= 20
số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 2 đơn vị → n- p= 2
Giải hệ → n = 8, p= 6
Số khối của X là A= n + p = 8 + 6= 14.
Đáp án A.