______, I decided to stop trading with them
A. Despite of the fact that they were the biggest dealer
B. Though being the biggest dealer
C. Being the biggest dealer
D. Even though they were the biggest dealer
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Among them is the biggest machine which is called a combine harvester.”.
Dịch: Trong số đó cỗ máy lớn nhất được gọi là máy thu hoạch liên hoàn.
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: “Among them is the biggest machine which is called a combine harvester.”.
Dịch: Trong số đó cỗ máy lớn nhất được gọi là máy thu hoạch liên hoàn.
Đáp án:C
Giải thích: Dựa vào câu: “Among them is the biggest machine which is called a combine harvester.”.
Dịch: Trong số đó cỗ máy lớn nhất được gọi là máy thu hoạch liên hoàn.
11. _____ it was raining, I went swimming.
A. So B. Because C. However D. Although
12. Ann felt ill, ____ she insisted on going to work.
A. though B. so C. and D. but
13. _____ I felt tired, I went to bed early.
A. Although B. So C. As D. However
14. _____ he’s got an English name, he is German.
A. Although B. However C. Because D. Since
15. They decided not to go out for a meal _____ they were too tired.
A. so B. because C. but D. if
16. We were the better team ____ we lost the match.
A. so B. and C. but D. because
17. Keith decided to give up his job ___ I advised him not to
A. because B. however C. although D. since
18. ______ we were in town, we often met him.
A. For B. Although C. So D. When
19. She didn’t get the job ____ she had all the necessary qualifications.
A. because B. although C. so D. but
20. I could not eat ____ I was very hungry.
A. even though B. in spite of C. despite D. in spite the fact that
Exercise 4: Choose the best answer to complete these following sentences.
1. In spite _____, the baseball game was not cancelled.
A. the rain B. of the rain C. it was raining D. there was a rain
2. ___ he had enough money, he refused to buy a new car.
A. In spite B. In spite of C. Despite D. Although
3. ______, he walked to the station.
A. Despite being tired B. Although to be tired C. In spite being tired D. Despite tired
4. The children slept well, despite _____
A. it was noise B. the noise C. of the noise D. noisy
5. She left him __________ she still loved him.
A. even if B. even though C. in spite of D. despite
6. _______ her lack of hard work, she was promoted.
A. In spite B. Even though C. in spite of D. despite of
7. _______ they are brothers, they do not look alike.
A. Although B. Even C. Despite D. In spite of
8. I’m learning English ________ I want to get a better job.
A. or B. because C. therefore D. but
9. Please do that work ________I told you yesterday.
A. like B. as C. same as D. similar to
10. This boy lied to you. ________you don’t trust him anymore
A. so B. but C. and D. however.
11. _______ Dad works hard all day; he always goes to bad late and gets up early.
A. However B. Despite C. Although D. No matter
12. That boy wasn’t busy. _______, he refused to help his mother.
A. so B. but C. and D. however.
13. ________the rain, the baseball game was not cancelled.
A. In spite of B. Even though C. Although D. Despite 1
4. I got a job _________ my bad English.
A. if B. although C. in spite of D. because
Ex 4
12, giữa dấu chấm và dấu phẩy thì phải là However nha e
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả ngụ ý rằng sự thật thú vị nhất về việc phát hiện ra loài khủng long này là chúng ______.
A. được tìm thấy ở Andes
B. có quai hàm khỏe và hàm răng sắc
C. lớn hơn loài Tyrannosaurus Rex
D. sống và săn mồi với những con khác
Thông tin: This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs.
Tạm dịch: Phát hiện này đã thách thức giả thuyết trước đó rằng loại động vật ăn thịt lớn nhất này sống một mình, thay vào đó, chúng có thể sống và đi săn theo bầy
Đáp án D
Dịch nghĩa: Tác giả ngụ ý rằng sự thật thú vị nhất về phát hiện này đó là loài khủng long này ________.
A. được tìm thấy ở Andes B. có hàm khỏe và răng sắc
C. to hơn Tyrannosaurus Rex D. sống và săn mồi theo đàn
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “it is even more astounding that the bones of a number of the dinosaurs were found together”
Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + …
= S + V + … + despite/in spite of + N/N phrase/V-ing
= Although + S + V + …, S + V + …
Despite/In spite of the fact that + clause, main clause
-> Chọn A và D.
* Thấy các e đag băn khoăn đáp án nên vào giúp thử?
Thousands of people died, and hundreds were injured,... the fact that scientists had warned them about the eruption.
A. despite
B. though
C. even though
D. in spite of
Hơi lạ nhỉ? Cj nghĩ đáp án A phải là A. despite of thì nó đúng hơn vì thực ra trong câu này mk dùng in spite of hay despite thì cũng được.
* giải thick nha :
Ta có các công thức tương đương như sau:
Although/ Though/ Even though + S+ V, Clause < mệnh đề>
= Despite/ In spite of + N / N_phr / V_ing +..... , Clause < mệnh đề>
= Despite / In spite of + the fact that + S + V, Clause < mệnh đề>
Vậy nên Trâm mới nói nếu đáp án A là "despite of" thì mk sẽ loại đc đáp án A vì "despite" ko đi vs "of" .Và đáp án cuối cung sẽ là D
Nhưng vì A là despite nên đáp án câu này A hay D đều đc nha
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài đọc chỉ ra rằng trước khám phá này, các nhà khoa học tin rằng ________.
A. khủng long ăn thịt có vóc dáng nhỏ
B. không có khủng long ăn thịt ở Andes
C. loài Tyrannosaurus Rex sống ở Andes
D. khủng long ăn thịt sống một mình
Thông tin: This discovery challenges the prior theory that the biggest meat-eaters lived as loners and instead indicates that they may have lived and hunted in packs.
Tạm dịch: Phát hiện này đã thách thức giả thuyết trước đó rằng loại động vật ăn thịt lớn nhất này sống một mình, thay vào đó, chúng có thể sống và đi săn theo bầy
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ prey trong câu cuối bài đọc gần nghĩa nhất với ______.
A. attacker (n): kẻ tấn công
B. dinosaurs (n): khủng long
C. enemy (n): kẻ thủ
D. victim (n): nạn nhân = prey (n): con mồi, nạn nhân (nghĩa bóng)
Thông tin: With needle-shaped noses and razor sharp teeth, they were larger than the Tyrannosaurus Rex, although their legs were slightly shorter, and their jaws were designed to be better able to dissect their prey quickly and precisely.
Tạm dịch: Với mũi hình kim và hàm răng sắc như dao cạo, chúng lớn hơn Tyrannosaurus Rex, mặc dù chân của chúng ngắn hơn một chút và hàm của chúng được thiết kế để có thể mổ xẻ con mồi một cách nhanh chóng và chính xác.
Dịch bài đọc:
Các nhà khoa học đã phát hiện ra xương của loài khủng long ăn thịt lớn nhất từng đi trên trái đất. Phát hiện này được thực hiện bởi một nhóm các nhà nghiên cứu từ Argentina và Bắc Mỹ ở Patagonia, một sa mạc trên sườn phía đông của dãy Andes ở Nam Mỹ. Bên cạnh sự thật thú vị đó là con khủng long to và rất đáng sợ, điều đáng kinh ngạc hơn nữa là xương của một số loài khủng long đã được tìm thấy cùng nhau. Phát hiện này đã thách thức giả thuyết trước đó rằng loại động vật ăn thịt lớn nhất này sống một mình, thay vào đó, chúng có thể sống và đi săn theo bầy. Tyrannosaurus Rex sống ở Bắc Mỹ và được cho là săn mồi và sống một mình.
Loài ăn thịt mới được phát hiện dường như có liên quan đến họ Giganotosaurus, liên quan mật thiết với nó như thể một con cáo sẽ liên quan đến con chó vậy. Nó thực sự không cùng một họ với Tyrannosaurus Rex, như thể con mèo thì khác con chó vậy.
Dấu tích hóa thạch cho thấy những con vật sống cách đây khoảng 100 triệu năm. Với mũi hình kim và hàm răng sắc như dao cạo, chúng lớn hơn Tyrannosaurus Rex, mặc dù chân của chúng ngắn hơn một chút và hàm của chúng được thiết kế để có thể mổ xẻ con mồi một cách nhanh chóng và chính xác.
Đáp án D
Cấu trúc tương phản đối lập: In spite of/ Despite + N/V-ing/the fact that S V O, S V O.
= (Even) though S V O, S V O. (Mặc dù…, nhưng…).
Dịch: Mặc dù họ là những đại lí lớn nhất, tôi quyết định dừng kinh doanh với họ.