The number of wild horses on Assateague is increasing, resulted in overgrazed marsh and dune grasses.
A. number
B. is
C. resulted
D. grasses
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về hiện tại phân từ
Ta dùng hiện tại phân từ tạo một mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động.
(còn dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)
Trong câu này “resulting” được hiểu là “which results”
Đáp án C (resulted => resulting)
Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.
Đáp án C
Kiến thức về hiện tại phân từ
Ta dùng hiện tại phân từ tạo một mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động.
(còn dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)
Trong câu này “resulting” được hiểu là “which results”
Đáp án C (resulted => resulting)
Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.
Đáp án D => controlled
đây là 1 vế câu song song với has resulted in, là động từ chính trong câu.
Đáp án B
Sửa have been increasing => has been increasing.
A number of + N (số nhiều) + động từ chia dạng số nhiều.
The number of + N (số nhiều) + động từ chia ngôi thứ 3 số ít.
Dịch: Số lượng loài kền kền hoang dã, loài chim có nguy cơ bị tuyệt chủng, đang gia tăng ở mức bình ổn nhờ vào những công trình nghiên cứu của các nhà khoa học và môi trường học.
Đáp án B
the number of + danh từ số nhiều + động từ ở số ít
mà trong đó chỉ có câu B đi với is (số ít)
Đáp án B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố là do sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.
A. Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố được đổ lỗi cho sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân.
B. Số lượng ngày càng tăng của xe hơi tư nhân được cho là chịu trách nhiệm về tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.
C. Sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân là do tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.
D. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là làm tăng số lượng xe hơi tư nhân.
The number of cars in China is increasing by 25% a year, and billions are being invested in new roads. A (1) far / quite / bit more worrying statistic is the number of road accidents, which is growing at an alarming rate - one person dies every six minutes on Chinese roads. This is (2) hardly / almost / nearly surprising when one takes into account the fact that many drivers have never had a driving lesson in their lives. The proper procedure for obtaining a driving license involves a six-week course but many drivers prefer a (3) very / much / many less time-consuming method - they arrange to buy one. With so many inexperienced drivers bribing their way onto the road, accident rates seem likely to get (4) bit / quite / even worse. Cars are becoming (5) more / as / just and more popular, particularly for weekend leisure trips, even though (6) by far / most / rather the best course of action would seem to be to stay away from the roads altogether. Despite the investment in the country's infrastructure, roads are primitive and (7) incredibly / utterly / partly hazardous, jammed with everything from pedestrians and animals to bicycles and huge container trucks, which an expert driver would find (8) just / like / every as impossible to negotiate safely. The pace of change has (9) absolutely / usually / clearly caused problems, and the Chinese may well find that Westernisation is not (10) so / the / any much a blessing as a curse.
C
Kiến thức: Hiện tại phân từ, quá khứ phân từ
Giải thích:
resulted => resulting
Ta dùng hiện tại phân từ tạo một mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động (còn dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)
Trong câu này “resulting” được hiểu là “which results”
Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.