Hòa tan hoàn toàn một hợp gồm Ba, Na, K bằng một lượng nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Tính số mol HCl cần dùng để trung hoà dung dịch X ?
A. 0,2 mol
B. 0,3 mol
C. 0,4 mol
D. 0,15 mol
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Chú ý Cr, Sn tác dụng với HCl thì hình thành Cr2+, Sn2+ và khi tác dụng với Cr3+ và Sn4+
Gọi số mol Cr, Sn lần lượt là x, y
Ta có hệ:
52 x + 119 y = 11 , 15 2 x + 2 y = 0 , 15 . 2 → x = 0 , 1 y = 0 , 05
Bảo toàn electron:
n O 2 = 0 , 1 . 3 + 0 , 05 . 4 4 = 0 , 125 m o l
Đáp án B
nH2 = 0,12 mol ⇒ nOH- = 0,24 mol
Để trung hòa dd X thì dung dịch Y cần dùng với số mol H+ là 0,24 mol
Gọi số mol của H2SO4 là x thì số mol của HCl là 4x
⇒2x + 4x = 0,24 nên x = 0,04;
Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axi = 8,94 + 0,04.96 + 0,16.35,5 = 18,46 g
Na + H2O \(\rightarrow\) NaOH + 1/2H2 (1)
K + H2O \(\rightarrow\) KOH + 1/2H2 (2)
Ba + 2H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2 + H2 (3)
HCl \(\rightarrow\) H+ + Cl- (4)
4x 4x 4x
H2SO4 \(\rightarrow\) 2H+ + SO42- (5)
x 2x x
H+ + OH- \(\rightarrow\) H2O (6)
Gọi x là số mol của H2SO4, theo đề bài số mol của HCl là 4x.
Theo phương trình (1), (2) và (3) tổng số mol của OH- = 2 lần số mol của H2 = 2.0,12 = 0,24 mol.
Theo phương trình (6) số mol H+ = số mol OH- nên: 6x = 0,24 suy ra: x = 0,04 mol.
Từ (4) và (5) suy ra: số mol Cl- = 4x = 0,16 mol, số mol SO42- = x = 0,04 mol.
Theo định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng muối tạo ra = tổng khối lượng (Na, K, Ba) + tổng khối lượng (Cl-, SO42-) = 8,94 + 35,5.0,16 + 96.0,04 = 18,46 gam.
Đáp án : D
Xét chung các kim loại : M + xH2O -> M(OH)x + 0,5xH2
=> nOH = 2nH2 = 0,24 mol
Giả sử Y có x mol H2SO4 và 4x mol HCl
=> nH+ = nOH => 2x + 4x = 0,24 mol => x = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng :
mmuối = mKL + mCl + mSO4 = 8,94 + 35,5.0,16 + 96.0,04 = 18,46g
ĐÁP ÁN B
Với kim loại kiềm và kiềm thổ ta có
2M+ 2H2O ->2M(OH)x + x H2
M(OH)x + xHCl -> MClx + xH2O
=> nOH- = nH+=2nH2= 0,3 mol
=> chọn B