K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2018

Đáp án B

been looking => been looked

Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động.

=> đáp án B

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm.

22 tháng 9 2018

Đáp án B

been looking => been looked 

Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động. 

=> đáp án B 

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm

10 tháng 12 2017

Kiến thức kiểm tra: Câu bị động

look for: tìm kiếm

Chủ ngữ: New sources of energy => không thể tự tìm kiếm => dạng bị động

Công thức dạng bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have been + V_ed/pp

Sửa: been looking => been looked

Tạm dịch: Những nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm bởi số lượng nhiên liệu hóa thạch đang tiếp tục giảm.

Chọn B

8 tháng 11 2017

Đáp án B

Kiến thức về câu bị động

Been looking →  been looked

Ở đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng dạng bị động.

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm.

26 tháng 1 2018

Đáp án là B.

“have been looking” -> “have been looked” Chủ ngữ là vật (New sources of energy) nên câu được chia ở dạng bị động ở thì hiện tại hoàn thành 

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

5 tháng 1 2017

Đáp án C

7 tháng 5 2017

Đáp án B.

necessary necessarily

Ta thấy necessary là tính từ đứng giữa trợ động từ phủ định does not và động từ chính mean nên necessary bị sai về mặt từ loại. Do đó phải sửa tính từ thành trạng từ.

25 tháng 6 2017

Đáp án A.

despite despite the fact that

Despite + Danh từ/cụm danh từ = although/though + mệnh đề: Tuy, dù

Trong trường hợp này sau despite là mệnh đề do đó phải sửa despite thành despite the fact that hoặc although hoặc though

25 tháng 8 2017

Đáp án là B

fail to do something (thất bại trong việc làm gì đó) là cấu trúc cố định. => sửa ‘recognizing‟ thành ‘to recognize‟.