K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 11 2019

Đáp án B

Ta có theo oxford: cure somebody (of something) to make a person or an animal healthy again after an illness

Cure (v) chữa khỏi bệnh, cứu chữa

Đáp án B – illness (n) sự đau ốm, chứng bệnh, căn bệnh

Các đáp án khác

A – (v) bắt đầu ấm, chán ngấy

C – (n) triệu chứng của căn bệnh

D – (n) sự điều trị, phép trị bệnh

17 tháng 4 2018

Đáp án B

Kiến thức: cấp so sánh nhất

Giải thích: 

Cấu trúc: the + short-adj + est / the + most  + long-adj

Đặc biệt: good -> the best

Tạm dịch: Hầu hết mọi người tin rằng quãng thời gian đi học là những ngày tuyệt vời nhất của cuộc đời.

19 tháng 7 2018

B

Cấu trúc: the + short-adj + est / the + most  + long-adj

Đặc biệt: good -> the best

Tạm dịch: Hầu hết mọi người tin rằng quãng thời gian đi học là những ngày tuyệt vời nhất của cuộc đời.

=>Đáp án B

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

8 tháng 12 2017

Kiến thức kiểm tra: Thành phần câu

Red Ribbon Week => tên riêng đứng đầu câu làm chủ ngữ

a national campaign to keep young people from using drugs => mệnh đề quan hệ đã rút gọn (thành phần phụ, bổ nghĩa cho chủ ngữ)

=> câu thiếu động từ

=> loại A, B, D

Tạm dịch: Tuần lễ Red Ribbon, một chiến dịch quốc gia nhằm ngăn giới trẻ sử dụng ma túy, diễn ra vào tháng 10 hàng năm.

Chọn C

16 tháng 3 2019

Đáp án B.

But: nhưng, thường đứng giữa câu

Even if + mệnh đề: dù cho có, dù nếu có, kể cả nếu như mà

If + mệnh đề: nếu

As though + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Ở Nhật, kể cả khi có nhiều nữ giới thành đạt trong lĩnh vực kinh doanh, đa số công ty ở đây vẫn được điều hành bởi nam giới.

23 tháng 7 2017

Đáp án A

deprive (v): lấy đi, cướp đi

deceive (v): lừa đảo

snatch (v): chụp lấy

depress (v): làm cho ai buồn chán

Cụm từ: deprive sb of sth [ tước bỏ đi của ai cái gì đó]

Câu nay dịch như sau: Luật mới này đe dọa tước bỏ đi hầu hết quyền  tự do cơ bản của nhiều người

27 tháng 5 2018

Đáp án: B

14 tháng 12 2018

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

Giải thích: whatsoever = whatever: bất cứ cái gì, mọi cái

Cấu trúc: tobe under no obligation: không có nghĩa vụ/ không bắt buộc

Đáp án còn lại:

B. eventually (adv) cuối cùng

C. apart (prep) tách biệt

D. indeed (adv) quả thực, thành thực

Tạm dịch: Bạn không có nghĩa vụ nào phải chấp nhận đề nghị này.

6 tháng 8 2019

Đáp án B

Kiến thức: Câu hỏi đuôi S + thể phủ định, trợ động từ thể khẳng định + S?

 

Tạm dịch: Mọi người không thích cái cách mà anh ấy khoe khoang, đúng không?