Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The manager _____ the men to return to work immediately.
A. suggested
B. insisted
C. ordered
D. demanded
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Câu thuộc về giả định hoàn thành
S + suggest + that + S + (should ) + Vnt
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp Án A.
Cấu trúc “S + insist on + (not) V-ing”, mang nghĩa là “Ai đó khăng khăng làm/không làm gì”
Dịch câu: Cậu bé cứ khăng khăng được nghỉ ngơi sau khi ăn trưa.
Đáp án là A.
Đây là câu điều kiện loại I được lược bỏ If: Should + S+ V(bare)
Đáp án D
(to) put s stop to sth: dừng lại việc gì, đặt dấu chấm hết cho cái gì
Cả 3 đáp án còn lại đều không đúng cấu trúc.
Dịch: Người quản lý quyết tâm chặn đứng nạn hối lộ.
Chọn A.
Đáp án A.
Vì chỗ trống đứng sau tính từ “suspicious” nên giới từ cần điền được dùng dựa theo cấu trúc: be suspicious + of/ about + sth/sb (có sự nghi ngờ cái gì/ ai)
Dịch: Người quản lí đã nghi ngờ người nhân viên trông hàng.
Đáp án D.
Although + mệnh đề: mặc dù
In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù
But: Tuy nhiên, nhưng
Dịch câu: Dù bị cảm nặng nhưng thằng bé vẫn nằng nặc đòi được đi bơi.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Be in charge of sth = chịu trách nhiệm về cái gì
Dịch nghĩa: Ông ấy là người quản lý của nhà máy. Ông ấy chịu trách nhiệm về nó.
A. charged with = bị buộc tội
B. charged = đặt giá / trả bằng thẻ tín dụng / tấn công / sạc điện / giao nhiệm vụ / rót đầy ly / lên nòng súng
C. in charge = phụ trách, chịu trách nhiệm
Chỉ dùng được “in charge” khi phía sau nó không có danh từ, nếu có danh từ phải dùng “in charge of”.
Đáp án C
Order: ra lênh
Suggest: đề nghị
Insist: khăng khăng
Demand: nhu cầu
Tạm dịch: Quản lý ra lệnh cho những người đàn ông đấy quay trở lại làm việc ngay lập tức