Có V lít dung dịch HCl có pH=3. Cần thêm thể tích nước bằng bao nhiêu V để thu được dung dịch có pH=5?
A. 10V
B. 100V
C. 99V
D. 9V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi thể tích nước cho thêm là \(V_1\).
\(n_{HClbanđầu}=10^{-4}V\left(mol\right)\)
\(n_{HClsau}=10^{-6}\left(V+V_1\right)\left(mol\right)\)
Sau khi thêm nước nồng độ dung dịch thay đổi nhưng số mol HCl không đổi:
\(\Rightarrow10^{-4}V=10^{-6}\left(V+V_1\right)\)
\(\Rightarrow V_1=99V\) là lượng nước cần thêm để đc dung dịch mới có pH=6.
Câu 1 :
Gọi thể tích dung dịch ban đầu là V(lít)
$[H^+] = 10^{-3}V(mol)$
Thể tích dung dịch lúc sau là :
$V' = \dfrac{10^{-3}.V}{10^{-4}} = 10V$
Do đó cần pha loãng dung dịch ban đầu 10 lần thì thu được dung dịch trên
$n_{HCl} = 0,01.10^{-3}(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl\ pH = 4} = \dfrac{0,01.10^{-3}}{10^{-4}} = 0,1(lít)$
$\Rightarrow V_{H_2O} = 0,1 - 0,01 = 0,09(lít)$
Đáp án B
nHCl bđ = V. CM = 10.10-3. 10-pH = 10-5
pHsau = 4 => CM sau = 10-4 M
=> Vsau = n : CM = 0,1 lit = 100 ml
=> Vthêm = 100 – 10 = 90 ml
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch HCl có pH = 3, pH = 4
Do pH = 3 → [H+] = 10-3M → nH+trước khi pha loãng = 10-3V
pH = 4 → [H+] = 10-4M → nH+sau khi pha loãng = 10-4V’
Ta có nH+trước khi pha loãng = nH+sau khi pha loãng → 10-3V = 10-4V’
V ' V = 10 - 3 10 - 4 = 10
Vậy cần pha loãng axit 10 lần
Đáp án B
Đáp án B
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch HCl có pH = 3, pH = 4
Do pH = 3 => [H+] = 10-3M => nH+trước khi pha loãng = 10-3V
pH = 4 => [H+] = 10-4M => nH+sau khi pha loãng = 10-4V’
Ta có nH+trước khi pha loãng = nH+sau khi pha loãng=> 10-3V = 10-4V’
=> V ' V = 10 - 3 10 - 4 = 10
Vậy cần pha loãng axit 10 lần
Đáp án A
Gọi thể tích nước cần thêm là V lít
nH+ ban đầu = (2.10-1)/1000 = 2.10-4 mol = nH+ sau
[H+] sau = 2.10-4/ (V+0,002) = 10-4 suy ra V = 1,998 lít = 1998 ml
Đáp án C
Gọi thể tích nước cho thêm là V1
nHCl ban đầu= V.10-3 (mol); nHCl sau= (V+V1).10-5 (mol)
Do số mol HCl không đổi nên V.10-3= (V+V1).10-5 suy ra V1=99V