Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Sally called from Miami and said that she was swimming here.
A. called from
B. said that
C. was swimming
D. here
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Bỏ by name.
Ta hay dùng: N + called/ named + tên. Ex: A city named Honey, a parrot called Henry, …
Tạm dịch: Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên, một chương trình truyền hình thành công, được chuyển thể từ một loạt sách của một người phụ nữ có cuộc sống giống như của nhân vật tên là Laura.
Đáp án D.
Bỏ by name.
Ta hay dùng: N + called/ named + tên.
Ex: A city named Honey, a parrot called Henry,...
Tạm dịch: Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên, một chương trình truyền hình thành công, được chuyển thế từ một loạt sách của một người phụ nữ có cuộc sống giống như của nhân vật tên là Laura.
Đáp án : B
“which” - > “where” . Ở đây cần một mệnh đề thay để chỉ địa điểm (bedrock)
Đáp án : B
“has been never” -> “has never been”. Sai vị trí của trạng ngữ, “never” phải đứng giữa “has/have” và động từ
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
deprive somebody/something of something (v): tước đi cái gì của ai
from both => of both
Tạm dịch: Một căn bệnh hiểm nghèo khi cô mới mười chín tháng tuổi đã tước đi cả thị giác và thính giác của nhà văn và giảng viên nổi tiếng Helen Keller.
Chọn D
Đáp án D
Sửa to see => seeing.
(to) recommend V-ing = (to) recommend sbd to V: đề cử, giới thiệu, đề nghị, khuyên bảo.
Dịch: Richart nói rằng vở kịch này rất giải trí và anh ấy khuyên nên xem nó