Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một người như hình vẽ.
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ là
A. 20 km.
B. 30 km.
C. 10 km.
D. 40 km.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bài 1: đổi 1h=60 phút
Mỗi km người đó chạy hết :
60:10=6 (phút)
Trên quãng đường dài 7.5 km ,người đó chạy hết:
6\(\times\)7,5 =45(phút)
Bài 2: đổi 1 giờ = 60 phút
Mỗi km , ca nô đi hết số thời gian là :
60:24=2,5(phút)
9km ,ca nô đi hết số thời gian là:
\(2,5\times9=22,5\left(phút\right)\)
Các bài còn lại lm tương tự, tìm 1km đi được bao nhiêu rồi nhân lên
Bài tập 1 :
Thời gian người đó chạy là :
7,5 : 10 = 0,75 ( giờ )
Đổi : 0,75 giờ = 45 phút
Đáp số : 45 phút .
Bài tập 2 :
Thời gian ca nô đi hết quãng đường dài 9km là :
9 : 24 = 0,375 ( giờ )
Đổi : 0,375 giờ = 22,5 phút
Đáp số : 22,5 phút .
Bài tập 3 :
Vận tốc của người đó đi là :
18,3 : 1,5 = 12,2 ( km/h )
Thời gian người đó đi hết quãng đường dài 30,5 km là :
30,5 : 12,2 = 2,5 ( giờ )
Đổi : 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Đáp số : 2 giờ 30 phút .
Bài tập 4 :
Đổi : 1 giờ 15 phút = 75 phút
1 phút vận động viên đi xe đạp đi được là :
20 : 30 = 2/3 ( km )
75 phút người đó đi được là :
75 \(\times\frac{2}{3}\) = 50 ( km )
Đáp số : 50km .
Học tốt
a) Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.
Công thức tính quãng đường đi của ô tô:
∗ Trên quãng đường H – D: S1 = 60t (x: km; t: h) với x ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h.
∗ Trên quãng đường D – P: Do ô tô dừng lại 1h cộng với thời gian chuyển động từ H → D hết 1h nữa nên ô tô trễ 2h so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H. Ta có: S2 = 40.(t - 2) (km, h) với điều kiện t ≥ 2.
∗ Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: x1 = 60t với x ≤ 60 km.
Trên đoạn D – P: x2 = 60 + 40(t - 2) với x ≥ 60 km, t ≥ 2h.
b) Đồ thị
c) Trên đồ thị ta xác định được thời điểm xe đến P là 3h
d) Kiểm tra bàng phép tính:
Thời điểm ô tô đến P:
Đáp án:
- thời gian đi hết quãng đường trước khi sửa xe là
t1=4/10=0,4h
thời gian đi hết quãng đường sau khi sửa xe
t2=8/v2
vận tốc trung bình là:
vtb =s1+s2/t1+t2 <=> 6=4+8/0,4+8/v2
=>6(0,4 + 8/v2)=12
=> 9,6 = 48/v2
=>v2 = 5
Chọn trục tọa độ Ox trùng với con đường H – P với O ≡ H, chiều dương H → P.
a)
. Đường đi của xe:
- Trên đoạn đường H – D: s = 60t (km,h) với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: s’ = 40(t – 2) (km,h); với t ≥ 2 h.
. Phương trình chuyển động của xe:
- Trên đoạn đường H – D: x = s = 60t với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: x = x0 + s
=> x = 60 + 40(t – 2) với s ≥ 60 km và t ≥ 2 h.
b) Đồ thị (hình vẽ)
c) Xem đồ thị
d) Thời điểm xe đến P
t = + 1 + = 3 h
Sau 3 giờ kể từ lúc xe xuất phát sẽ đến P.
Chọn trục tọa độ Ox trùng với con đường H – P với O ≡ H, chiều dương H → P.
a). Đường đi của xe:
- Trên đoạn đường H – D: s = 60t (km,h) với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: s' = 40(t – 2) (km,h); với t ≥ 2 h.
. Phương trình chuyển động của xe:
- Trên đoạn đường H – D: x = s = 60t với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h
- Trên đoạn đường D – P: x = x0 + s
=> x = 60 + 40(t – 2) với s ≥ 60 km và t ≥ 2 h.
b) Đồ thị (hình vẽ)
c) Xem đồ thị
d) Thời điểm xe đến P:
t = + 1 + = 3 h
Sau 3 giờ kể từ lúc xe xuất phát sẽ đến P.
a) Công thức tính quãng đường đi được của 2 xe là :
SA = VA.t = 60t và SB = VB.t = 40t.
Phương trình chuyển động của 2 xe:
xA = 0 + 60t và xB = 10 + 40t
Với S và x tính bằng km; t tính bằng giờ.
b)
t(h) |
0 |
0,5 |
1 |
2 |
3 |
... |
xA (km) |
0 |
30 |
60 |
120 |
180 |
... |
xB (km) |
10 |
30 |
50 |
90 |
130 |
... |
c) Khi 2 xe gặp nhau thì tọa độ của chúng bằng nhau:
xA = xB
60t = 10 + 40t
⇒ 20t = 10
⇒ t = 0,5 h
⇒ xA = 60.0,5 = 30 km.
Vậy điểm gặp nhai cách gốc tọa độ A một đoạn 30 km.
Trên đồ thị điểm gặp nhai có tọa độ (t,x ) tương ứng là (0,5;30).
Chọn đáp án A
Từ hình vẽ ta thấy người đó chuyển động thẳng đều.
ð Trong 2h người đó đi được 20 km.