K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 12 2019

Đáp án B.

Thông thường ta hay gọi hợp chất oxit cao nhất của R là R2On nhưng đối với bài này đề bài cho biết phân tử khối nên để xác định chính xác công thức phân tử của R thì ta không thể gọi như vậy được mà phải xét từng trường hợp:

TH1: R có hóa trị chẵn: Công thức oxit có dạng ROx

=> x=2và R = 28 thỏa mãn

 R là Si

TH2: R có hóa trị lẻ: Công thức oxit có dạng là R2Ox

Không có giá trị nào thỏa mãn

Vậy R là Si

Xem xét các đáp án:

A Sai: Si phản ứng với Flo ngay ở nhiệt độ thường, phản ứng với clo, brom, oxi khi đun nóng và phản ứng với Cacbon, Nito, Lưu huỳnh ở t0C rất cao.

B đúng: 

C sai: SiO2 không tan trong nước.

D sai: ở TTCB R có 2 electron ở phân lớp ngoài cùng

1 tháng 8 2016

gọi hợp chất R với O là R2On=> hợp chất R với H là RH8-n
ta có ptr : R/(R+8-n): 2R/(2R+16n)=11:4
=> R=(43n-88)/7
n=4 =>R=12 la Cacbon

28 tháng 12 2017

Đáp án A.

Hợp chất khí với Hidro của R có công thức là RHx ( 4 ≥ x ≥ 1) => Oxit cao nhất của R là . Theo đề bài ta có:

Ta có:

Vậy R là C

 => Hợp chất khí với Hidro là CH4 và Oxit cao nhất là CO2

Nhận xét các đáp án:

  A đúng: Do CO2 có cấu trúc mạch thẳng O – C – O nên lực hút của nguyên tử Oxi triệt tiêu lẫn nhau  CO2 có liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử C và O phân cực nhưng phân tử CO2 không phân cực.

  B sai: Ở điều kiện thường CO2 là hợp chất khí.

  C sai: Trong bảng tuần hoàn C thuộc chu kì 2.

  D sai: Ở trạng thái cơ bản C có 4 electron s.

17 tháng 4 2018

Đáp án D

TH1: n lẻ ⇒  công thức oxit R2On.

Ta có:

 

n

1

3

5

7

R

âm

3,2

31

49,5

⇒  n = 5; R = 31 thỏa mãn

Vậy R là P

TH2: n chẵn ⇒  Công thức oxit là Ron.

Ta có

 

n

2

4

6

R

âm

4,81

12,5

 

⇒  không có trường hợp nào thỏa mãn

R là P. Từ đó ta có:

A đúng: P có cấu hình là: 1s22s22p63s23p3

P có 3 electron độc thân

B đúng: P có số oxi hóa 0 trung gian.

C đúng: thiếu clo:

 

dư clo:

 

D sai: P2O5 là chất rắn; tan trong nước tạo dung dịch axit

2 tháng 1 2017

Đáp án D

TH1: n lẻ => công thức oxit R2On.

Ta có: 

 => n = 5; R = 31 thỏa mãn

Vậy R là P

TH2: n chẵn  Công thức oxit là Ron.

Ta có:

 

=> không có trường hợp nào thỏa mãn

R là P. Từ đó ta có:

A đúng: P có cấu hình là: 1s22s22p63s23p3

P có 3 electron độc thân

B đúng: P có số oxi hóa 0 trung gian.

C đúng: thiếu clo: 

          dư clo

D sai: P2O5 là chất rắn; tan trong nước tạo dung dịch axit

  

(điều chế axit photphoric)

17 tháng 9 2018

Đáp án đúng : A

20 tháng 8 2017

Đáp án đúng : A

28 tháng 3 2022

Giả sử R thuộc nhóm n=>Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro lần lượt là R2On và RH8-n

- a:b=40:17

<=>\(\dfrac{R}{R+8-n}:\dfrac{2R}{2R+16n}=40:17lt;=gt;R=\dfrac{176n-230}{23}\)

Chỉ có giá trị n=6=>R= 32 thỏa mãn => R là lưu huỳnh (S)

-S là chất rắn màu vàng ở nhiệt độ thường=>Loại phương án C.

-Oxit cao nhất là SO3 ở điều kiện thường là chất khí =>Loại phương án B

16S:\(1s^22s^22p^63s^23p^4\) có 4 lớp electron ở phân lớp ngoài cùng => Loại phương án D

=>Đáp án A

27 tháng 10 2021

CTHH của X : $R_2O$

Ta có : $\%R = \dfrac{2R}{2R + 16}.100\% = 74,194\% \Rightarrow R = 23(Natri)$

$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$

$m_{dd\ Y} = 15,5 + 184,5 = 200(gam)$

$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 2.\dfrac{15,5}{62} = 0,5(mol)$

$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,5.40}{200}.100\% = 10\%$

Chọn đáp án B

20 tháng 5 2019

Đáp án A

Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-3-7