K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 10 2018

Chọn đáp án B

các amino axit Y, Z, T đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.

T + 0,08 mol KOH (vừa đủ) → 12,4 gam muối + H 2 O

M m u ố i = 12,4 ÷ 0,08 = 155 M T = 155 – 38 = 117 T là C 5 H 11 N O 2 .

Phản ứng:  X + 5 H 2 O → 3 Y + 2 Z + T

M X = 3 M Y + 2 M Z + 117 – 5 × 18 = 34,4 ÷ 0,08 = 430

3MY + 2MZ = 403 || nghiệm nguyên: M Y = 75 và M Z = 89 thỏa mãn.

ứng với Y là glyxin: C 2 H 5 O H và Z là alanin: C 3 H 7 N O 2 .

Tên thay thế của Z là axit 2-aminopropanoic

17 tháng 1 2019

Chọn đáp án A

M H 2 N - R - C O O N a = 25 , 02 0 , 18 = 139 → R = 56 → Z : H 2 N C 4 H 8 C O O N a   ( V a l ) M X = 25 , 74 0 , 06 = 429 → M Y = 429 + 184 - 117 . 3 2 = 75

12 tháng 4 2017

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!

Thủy phân:  X + 11 N a O H → 3 Y + 4 Z + 5 H 2 O

X là heptapeptit X 7 , Y có 1 nhóm COOH còn Z có 2 nhóm COOH.

• biến đổi: X 7   –   4 C O 2   +   2 , 5 H 2 O   →   3 , 5 X 2   || X 2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 .

56,4 gam X 7 ứng với x mol cần bớt 4x mol C O 2 , thêm 2,5x mol H 2 O

để chuyển thành 3,5x mol đipeptit X 2 đốt cho (119,6 – 131x) gam C O 2   +   H 2 O .

có phương trình:

mđipeptit =  14 × 119 , 6 - 13 x 62 + 76 × 3 , 5 x = 46 , 4 - 131 x

giải ra x = 0,08 mol. 0,12 mol X tương ứng với 84,6 gam.

từ phản ứng thủy phân ban đầu có m = 84,6 + 0,12 × 11 × 40 – 0,12 × 5 × 18 = 126,6 gam.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

11 = 3 + 4 × 2 Y chứa 1 –COONa và Z chứa 2 –COONa.

Quy 56,4 gam hỗn hợp X về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   C O O ,   H 2 O .

Đặt n H 2 O = nX = x n C 2 H 3 N O = 7x mol ; n C O O   = nZ = 4x mol; n C H 2 = y mol.

m X = 57 × 7x + 14y + 44 × 4x + 18x = 56,4 gam.

Đốt cho ∑ n C O 2 = (2 × 7x + y + 4x) mol và ∑ n H 2 O = (1,5 × 7x + y + x) mol.

44 × (18x + y) + 18 × (11,5x + y) = 119,6 gam. || Giải x = 0,08 mol; y = 0,64 mol.

0,12 mol X ứng với 0,84 mol C 2 H 3 N O ; 0,96 mol C H 2 ; 0,48 mol COO và 0,12 mol H 2 O .

tương tự cách 1 ta cũng có ∑ m m u ố i = 126,6 gam

24 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .

mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.

♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2

bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.

|| n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .

Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .

m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)

m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.

26 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CxHyOz+1Nz.

Theo bài,   m O m N = 4 3 → 16 ( z + 1 ) 14 z = 4 3 → z = 6 → H e x a p e p t i t

Số liên kết peptit = 6 – 1 = 5.

24 tháng 4 2018

Chọn đáp án A

Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa

một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CaHbNnOn + 1.

Giả thiết: mO : mN = 10 : 7 nO : nN = (10 ÷ 16) ÷ (7 ÷ 14) = 5 : 4.

Theo đó n = 4 → cho biết Y là tetrapeptit có 3 liên kết peptit

4 tháng 9 2019

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

• biến đổi: 0,06 mol E + 0,08 mol H 2 O → 0,14 mol E 2 dạng C ? H 2 ? N 2 O 3   đ i p e p t i t .

10,2 gam E ứng với 3x mol → cần 4x mol H 2 O để chuyển thành 7x mol E 2 .

đốt (10,2 + 72x) gam E 2 (7x mol) cần 0,495 mol O 2 → C O 2   +   H 2 O   +   N 2 .

bảo toàn Oxi có: n C O 2 = (7x × 3 + 0,495 × 2) ÷ 3 = (7x + 0,33) mol.

m E 2 = 14 × (7x + 0,33) + 7x × 76 = 10,2 + 72x giải x = 0,01 mol.

thay ngược lại có: n C O 2 = 0,4 mol. tỉ lệ giả thiết có:

thủy phân 0,03 mol E → 0,04 mol C n H 2 n   +   1 N O 2 + 0,1 mol C m H 2 m   +   1 N O 2 .

bảo toàn nguyên tố C có: 0,04n + 0,1m = n C O 2 = 0,4 mol 2n + 5m = 20.

cặp nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là n = 5; m = 2.

ứng với có 0,04 mol Valin C 5 H 11 N O 2 và 0,1 mol Glyxin C 2 H 5 N O 2 .

0,03 mol E gồm 0,02 mol Xi và 0,01 mol Yk ∑lk peptit = i + k – 2 = 8

i + k = 10 mà ∑ n α – a m i n o   a x i t = 0,02i + 0,01k = 0,14 mol 2i + k = 14

giải i = 4 và k = 6 E gồm X 4 dạng V a l a G l y 4   –   a   +   Y 6 dạng V a l b G l y 6   –   b

∑ n V a l   = 0,02a + 0,01b = 0,04 mol 2a + b = 4 (điều kiện: a, b ≥ 1)

nghiệm duy nhất thỏa mãn: a = 1 và b = 2 Y dạng V a l 2 G l y 4

Theo đó, M Y = 117 × 2 + 75 × 4 – 5 × 18 = 444 chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét trong 0,06 mol E ta có:

n H 2 O = n E = 0,06 mol; n C 2 H 3 N O = ∑ n a m i n o   a x i t   = 0,08 + 0,2 = 0,28 mol.

n X = 0,06 ÷ (2 + 1) × 2 = 0,04 mol; n Y = 0,04 ÷ 2 = 0,02 mol.

Gọi số mắt xích trong X và Y là a và b (a, b ≥ 2).

n C 2 H 3 N O = 0,28 mol = 0,04a + 0,02b; số mắt xích = a + b = 8 + 2 = 10.

|| a = 4 và b = 6. Đặt n C H 2 = x mol. Giả sử 10,2 gam E gấp k lần 0,06 mol E.

10,2 gam E chứa 0,28k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 ; 0,06k mol H 2 O .

m E = 0,28k × 57 + 14kx + 0,06k × 18 = 10,2 gam.

và n O 2 cần đốt = 2,25 n C 2 H 3 N O + 1,5 n C H 2 = 2,25 × 0,28k + 1,5kx = 0,495 mol.

Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,12 x = 0,12 ÷ 0,5 = 0,24 mol.

Dễ thấy n C H 2 = 0,24 = 0,08 × 3 + 0,2 có 0,08 mol Val và 0,2 mol Gly.

Gọi số gốc Val trong X và Y là m và n (m, n ≥ 1) 0,04m + 0,02n = 0,08 mol.

Giải phương trình nghiệm nguyên: m = 1; n = 2 Y là G l y 4 V a l 2 M Y = 444.

1 tháng 12 2019

Đáp án B

Vì thủy phân cho cùng 1 lượng α – amino axit nhưng mY < mZ

Số liên kết peptit trong Y > Số liên kết peptit trong Z

Đặt số liên kết peptit Y = a|| Số liên kết peptit trong Z = (a–1)

Ta có: Y + aH2O → (a+1) amino axit X (1) || nH2O (1) = 1,12a/(a+1)

Ta có: Z + (a–1)H2O → a mol amino axit X (2) || nH2O (2) = 1,12×(a–1)/a

[Mấu chốt] Vì khối lượng α – amino axit được sinh ra ở cả 2 trường hợp là như nhau

Nên áp dụng định luật BTKL ta có: mY + nH2O (1) = mZ + nH2O (2)

83,552 + 18×1,12a/(a+1) = 84,56 + 18×1,12×(a–1)/a || a = 4

5 tháng 3 2018

E 3 Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

a mol E3 cần 0,5a mol H 2 O để biến đổi thành 1,5a mol đipeptit E 2 dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 .

đốt 1,5a mol mol E 2 cần 0,135 mol O 2 thu được cùng số mol C O 2 và H 2 O là 0,12 mol.

bảo toàn nguyên tố O có 1,5a = n E 2 = (0,12 × 3 – 0,135 × 2) ÷ 3 = 0,03 mol.

n = 0,12 ÷ 0,03 ÷ 2 = 2 α–amino axit tạo E và T là glyxin: C 2 H 5 N O 2 .

thủy phân 4a = 0,08 mol T 5 + HCl → m gam muối là 0,4 mol C 2 H 5 N O 2 . H C l

m = 0,4 × (75 + 36,5) = 44,6 gam chọn đáp án A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy : giải theo công thức tổng quát

α–amino axit tạo E và T dạng C n H 2 n   +   1 N O 2   n   ≥   2 CTTQ của E là C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 .

Phương trình cháy: C 3 n H 6 n   –   1 N 3 O 4 + (4,5n – 2,25) O 2 → 3n C O 2 + (3n – 0,5) H 2 O + 1,5 N 2 .

n C O 2 = n B a C O 3 = 0,12 mol; n O 2 = 0,135 mol n O 2 ÷ n C O 2 = (4,5n – 2,25) ÷ (3n) = 0,135 ÷ 0,12

Giải ra: n = 2 α–amino axit là glyxin: C 2 H 5 N O 2 và a = 0,02 mol.

thủy phân 4a mol T trong HCl thu được 4a × 5 = 0,4 mol muối clorua của Gly.

m = 0,4 × 111,5 = 44,6 gam.

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2   thu được 1,68 mol C O 2 .

bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O   để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .

có   C t r u n g   b ì n h   h a i   a m i n o   a x i t   = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C 2 H 5 N O 2   g l y x i n .

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 47,28 gam E:

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép C H 2 .

T là Gly n A l a   = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam