Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
các amino axit Y, Z, T đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
T + 0,08 mol KOH (vừa đủ) → 12,4 gam muối + H 2 O
⇒ M m u ố i = 12,4 ÷ 0,08 = 155 ⇒ M T = 155 – 38 = 117 ⇒ T là C 5 H 11 N O 2 .
Phản ứng: X + 5 H 2 O → 3 Y + 2 Z + T
⇒ M X = 3 M Y + 2 M Z + 117 – 5 × 18 = 34,4 ÷ 0,08 = 430
⇒ 3MY + 2MZ = 403 ||⇒ nghiệm nguyên: M Y = 75 và M Z = 89 thỏa mãn.
ứng với Y là glyxin: C 2 H 5 O H và Z là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
⇒ Tên thay thế của Z là axit 2-aminopropanoic
Đáp án B
Phản ứng hóa học
2 C m H 2 m O 2 NNa + 6 n - 3 2 O 2 → t 0 Na 2 CO 3 + ( 2 m - 1 ) CO 2 + 2 mH 2 O + N 2 0 , 1 0 , 12
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải dạng mở rộng.!
Thủy phân: X + 11 N a O H → 3 Y + 4 Z + 5 H 2 O
⇒ X là heptapeptit X 7 , Y có 1 nhóm COOH còn Z có 2 nhóm COOH.
• biến đổi: X 7 – 4 C O 2 + 2 , 5 H 2 O → 3 , 5 X 2 || X 2 là đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 .
56,4 gam X 7 ứng với x mol cần bớt 4x mol C O 2 , thêm 2,5x mol H 2 O
để chuyển thành 3,5x mol đipeptit X 2 đốt cho (119,6 – 131x) gam C O 2 + H 2 O .
⇒ có phương trình:
mđipeptit = 14 × 119 , 6 - 13 x 62 + 76 × 3 , 5 x = 46 , 4 - 131 x
⇒ giải ra x = 0,08 mol. ⇒ 0,12 mol X tương ứng với 84,6 gam.
từ phản ứng thủy phân ban đầu có m = 84,6 + 0,12 × 11 × 40 – 0,12 × 5 × 18 = 126,6 gam.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
11 = 3 + 4 × 2 ⇒ Y chứa 1 –COONa và Z chứa 2 –COONa.
Quy 56,4 gam hỗn hợp X về C 2 H 3 N O , C H 2 , C O O , H 2 O .
Đặt n H 2 O = nX = x ⇒ n C 2 H 3 N O = 7x mol ; n C O O = nZ = 4x mol; n C H 2 = y mol.
⇒ m X = 57 × 7x + 14y + 44 × 4x + 18x = 56,4 gam.
Đốt cho ∑ n C O 2 = (2 × 7x + y + 4x) mol và ∑ n H 2 O = (1,5 × 7x + y + x) mol.
⇒ 44 × (18x + y) + 18 × (11,5x + y) = 119,6 gam. ||⇒ Giải x = 0,08 mol; y = 0,64 mol.
⇒ 0,12 mol X ứng với 0,84 mol C 2 H 3 N O ; 0,96 mol C H 2 ; 0,48 mol COO và 0,12 mol H 2 O .
⇒ tương tự cách 1 ta cũng có ∑ m m u ố i = 126,6 gam
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2 thu được 1,68 mol C O 2 .
⇒ bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol
⇒ m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.
⇒ n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .
có C t r u n g b ì n h h a i a m i n o a x i t = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 ⇒ amino axit T là C 2 H 5 N O 2 g l y x i n .
dùng sơ đồ chéo có n G l y : n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt
⇒ thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na
⇒ yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét 47,28 gam E:
Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol ⇒ m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.
Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.
⇒ giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.
⇒ số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 ⇒ có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .
Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit ⇒ phải có peptit không ghép C H 2 .
⇒ T là Gly ⇒ n A l a = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.
⇒ trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly ⇒ b = 0,24 × 97 = 23,28 gam
Chọn đáp án A
M H 2 N - R - C O O N a = 25 , 02 0 , 18 = 139 → R = 56 → Z : H 2 N C 4 H 8 C O O N a ( V a l ) M X = 25 , 74 0 , 06 = 429 → M Y = 429 + 184 - 117 . 3 2 = 75