Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O2 có tỉ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phân tích: Nhìn vào đáp án thấy có 3 đáp án đều là amin no, 1 amin không no. Vì vậy trong giải nhanh ta hoàn toàn có quyền giả sử đó là amin no để tìm. Nếu không có trường hợp nào thỏa mãn thì amin không no ở đáp án C sẽ là chính xác.
Giả sử amin X có công thức: CnH2n+3N và giả sử có 1 mol X tham gia phản ứng (không mất tính tổng quát theo phưong pháp tự chọn lượng chất). Phưong trình cháy:
Khí thu được sau khi cho phản cháy đi qua NaOH đặc dư chứa:
Mặt khác theo khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí. Sử dụng phương pháp đường chéo dễ dàng suy ra
C n H 2 n + 3 N → n C O 2 + n + 1 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2
x nx (n+1,5)x 0,5x
Vì N 2 là khí trơ nên dung dịch NaOH chỉ hấp thụ C O 2 v à H 2 O
= > m d d t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = 44 n x + 18 x n + 1 , 5 = 62 n + 27 x = 24 1
m X = 14 n + 17 x = 7 , 6 2
Từ (1) và (2) = > n x = 0 , 3 x = 0 , 2 → n = 1 , 5 x = 0 , 2
Theo định luật BTKL
m X + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2 → 7 , 6 + 32. n O 2 = 24 + 2 , 8
→ n O 2 = 0 , 6 m o l
Trong không khí: O 2 a m o l , N 2 4 a m o l
Hỗn hợp Y gồm: n O 2 = a − 0 , 6 m o l ; n N 2 = 4 a + 0 , 1 m o l
n O 2 : n N 2 = 1 : 9 → 9 a − 0 , 6 = 4 a + 0 , 1 → a = 1 , 1 m o l
n Y = 1 , 1 − 0 , 6 + 4.1 , 1 + 0 , 1 = 5 m o l → V = 22 , 4.5 = 112 l í t
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C
nN2=2,464/22,4=0,11 mol
- Quy đổi:
- Giả sử số liên kết peptit trong X và Y lần lượt là c và d => số mắt xích trong X và Y lần lượt là c+1 và d+1
X: GlynVal4-n (0,01 mol) 0≤n≤4
Y: GlymVal6-m (0,03 mol) 0≤m≤6
nGly=0,01n+0,03m=0,11 => n=2, m=3 thỏa mãn
Vậy X là Gly2Val2, Y là Gly3Val3
%mX=0,01.330/(0,01.330+0,03.486)=18,47%
Chọn B