Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
7. Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều.
Trả lời:
- Đặc điểm
- Điểm đặt: trên vật.
- Phương: trùng với phương bán kính của quỹ đạo.
- Chiều: luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.
- Công thức tính:
aht = v2/r = r. ω2
* Trong chuyển động cong, vectơ vận tốc tức thời v → của chất điểm tại M1 nằm trên tiếp tuyến tại M1 hướng theo chiều chuyển động và có độ lớn bằng:
v → = v = Δ s Δ t với ∆ t rất bé (hình 15).
* Tại một điểm trên đường tròn, vectơ vận tốc có phương trùng với tiếp tuyến với đường tròn tại điểm đang xét và có chiều của chuyển động.
Động lớn của vận tốc: v = Δ s Δ t = hằng số, vận tốc này còn lại là tốc độ dài.
Đặc điểm của vecto vận tốc là:
- Phương của vecto tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.
- Độ lớn (tốc độ dài):
2. Nêu những đặc điểm của véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
Trả lời:
Véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều có:
- Điểm đặt: trên vật.
- phương: tiếp tuyến với đường tròn quĩ đạo.
- Chiều: cùng chiều chuyển động.
- Độ lớn: không đổi được gọi là tốc độ dài. Ký hiệu: v. Đơn vị: (m/s).
v = Δs/Δt
- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- Đặc điểm:
+ Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
+ Là chuyển động nhanh dần đều.
+ Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.
- Công thức tính gia tốc rơi tự do:
Trong đó: s : quãng đường đi được của vật rơi tự do (m).
t : thời gian vật rơi tự do (s).
Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động tròn đều ( mang tính chất của gia tốc hướng tâm): Luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
(R: bán kính quĩ đạo)