Sục 2,24(l) CO 2 ở đktc vào 150ml NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là bao nhiêu gam ?
A. 4,2.
B. 5,3
C. 9,5.
D. 8,2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A
Đáp án A
nCO2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol.
n O H n C O 2 = 2 ⇒ CO2 phản ứng vừa đủ với NaOH và tạo muối Na2CO3:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mNa2CO3 = 10,6 gam.
- Gọi số mol Al, Ca và Al(OH)3 là x, y, z ( mol )
\(PTKL:27x+40y=4,55\left(g\right)\)
- Thấy trong dung dịch Y có : Ca2+ y mol, AlO2- x, có thể có OH- ( 2y - x ) mol .
- Khi cho HCl vào dung dịch Y, HCl sẽ trung hòa lượng OH- dư và tạo kết tủa với 0,15mol và tạo kết tủa cực đại và hòa tan 1 phần với 0,19mol .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}0,15=2y-x+z\\0,19=2y-x+x+3\left(x-z\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-x+2y+z=0,15\\3x+2y-3z=0,19\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,08\\z=0,04\end{matrix}\right.\) ( mol )
=> \(\%Al=29,67\%\left(D\right)\)
nH2S= 5.6/22.4=0.25 mol
nNaOH= 0.15 mol
T= nNaOH/nH2S= 0.15/0.25=0.6 =<1 nên có phương trính:
________H2S + NaOH ----> NaHS + H2O
Ban đầu : 0.25___0.15
Phản ứng: 0,15___0,15______0.15
Kết thúc: 0.1 _____0________0.15
mNaHS= 0.15*56=8.4g
nSO2= 0.3 mol
nNaOH= 0.8 mol
T= nNaOH/nSO2= 0.8/0.3= 2.67 => 2,=T
nên xảy ra phản ứng:
________2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
Ban đầu: 0.8_______0.3
Phản ứng: 0.6______0.3_______0.3
Kết thúc: 0.2_______0_________0.3
Dung dịch sau phản ứng gồm: 0.2 mol NaOH, 0.3 mol Na2SO3
mCr= mNaOH + mNa2SO3= 0.2*40+0.3*126=45.8g
Đáp án B
nFeCl2 = nH2 = 0,1mol; nKMnO4 = 0,025 mol
Fe2+ sẽ phản ứng trước với KMnO4 / H+, mà thu được khí clo nên Fe2+ đã phản ứng hết, tiếp là Cl-
Bảo toàn e: nFe2+ + nCl- (pư) = 5.nMn+7
⇒ nCl- (pư) = 0,025 .5 – 0,1 = 0,025
nFe2+ + nCl- (pư) = 5.nMn7+ ⇒ nCl- (pư) = 0,025 .5 – 0,1 = 0,025 mol
⇒ nCl2 = 0,0125 mol ⇒ VCl2 = 0,28l
Ta có:
\(n_{SO2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
\(\frac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}=\frac{0,3}{0,25}=1,2\)
Phản ứng tạo 2 muối
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
a_______2a _______ a_______
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
b_______b__________b
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\2a+b=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Na2SO3}=0,05.126=6,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHSO3}=0,2.104=20,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m=20,8+6,3=27,1\left(g\right)\)
Đáp án đúng : A
Chọn C
Vậy sau phản ứng thu được 2 muối: NaHCO 3 (x mol) và Na 2 CO 3 (y mol)
Bảo toàn Na có: x + 2y = 0,15 (1)
Bảo toàn C có: x + y = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) có x = y = 0,05.
Khối lượng muối có trong Y là m = 0,05 (84 + 106) = 9,5 gam.