Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích:
Na : x mol ; Al : y mol và Al2O3 : z mol
→ 23x + 27y + 102z = 9,8
Na + H2O → NaOH + ½ H2
2NaOH + 2Al + H2O→ NaAlO2 + 3H2
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
→ dung dịch Y có NaAlO2 : y + 2z mol, NaOH : x – y - 2z
Y + HCl
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
∆nHCl = 0,195 mol
Kết tủa có m2 < m1
→ TH2 tạo kết tủa hoàn toàn rồi tan một phần
→ nHCl(1) = x – y – 2z + n↓(1)
nHCl(2) = x – y – 2z + y + 2z + 3. ( y + 2z – n↓(2))
→ n↓(2) – n↓(1) = - 0,025
= → x = 0,16
→%Na= 37,55%
Đáp án B
Đáp án A
Ta có sơ đồ:
Khi cho 0,06 mol HCl
⇒ m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết tủa giảm 0,01 mol.
⇒ Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.
⇒ Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO2 còn lại = 0 , 07 - 0 , 01 . 3 4 = 0,01 mol.
⇒ 0,06 = nNaOH + nNaAlO2 – 0,01 Û 0,07 = c – a – 2b + a + 2b Û c = 0,07
⇒ mNa = 1,61 gam
⇒ %mNa == 41,07%
nNaOH ban đầu = 0,4 mol
Al + NaOH ⟶ NaAlO2 + 3/2H2
0,1 0,1 0,15
Al2O3 + 2NaOH⟶2NaAlO2 + H2O
a 2a
(dư 0,3-2a)
⟶ m = 2,7 + 102a.
Lập hệ phương trình →a = 0.05 → m = 7,8
Đáp án B
Đáp án B
=> Kết tủa chứa BaSO4 và Al(OH)3.
• Có 24 , 86 + 30 , 08 = m KL + m OH - trong Al ( OH ) 3 + m SO 4 2 - + m Cl -
=> m + 17(0,76 - 0,7) + 96.0,25 + 35,5.0,2 = 54,94 g
=> m = 22,82 g
=> Chứng tỏ Ba2+ tạo kết tủa hoàn toàn: n Ba = 0 , 1 mol
Giải thích:
Đặt x, y, z là số mol Na, Al, O
BTKL: 23x + 27y + 16z = 20.05
BTĐT: 1x + 2y = 0.125.2 + 2z
nOH- = nNa= nAl + nH+ => x + y = 0.05
Giải hệ 3 pt đc: x = 0,3, y = 0,25, z = 0,4
n kết tủa = (4 . nAlO2- - nH+)/3 = (4 . 0,25 – 0,31)/3 = 0,23
=> m = 17,94
Đáp án A
Giải thích:
Quy đổi hỗn hợp X thành:
Khi thêm tiếp 310 ml HCl tức 0,31 mol HCl => ta thấy: nH+ > nAlO2- => kết tủa bị hòa tan một phần
Áp dụng công thức nhanh ta có:
Đáp án D
- Gọi số mol Al, Ca và Al(OH)3 là x, y, z ( mol )
\(PTKL:27x+40y=4,55\left(g\right)\)
- Thấy trong dung dịch Y có : Ca2+ y mol, AlO2- x, có thể có OH- ( 2y - x ) mol .
- Khi cho HCl vào dung dịch Y, HCl sẽ trung hòa lượng OH- dư và tạo kết tủa với 0,15mol và tạo kết tủa cực đại và hòa tan 1 phần với 0,19mol .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}0,15=2y-x+z\\0,19=2y-x+x+3\left(x-z\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-x+2y+z=0,15\\3x+2y-3z=0,19\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,08\\z=0,04\end{matrix}\right.\) ( mol )
=> \(\%Al=29,67\%\left(D\right)\)
ở 0.15 vì AL phản ứng là c mol. H+ phản ứng với AlO2- và OH- => 0.15 = (2b-a) + c
0.19: H+ đã phản ứng hết ALO2- => H+(1) = (2b-a) + a
H+ dư tác dụng AL(OH)3 1 phần => H+(2) = 3(a-c) ( a-c : là phần AL(OH)3 phản ứng H+ dư)