K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 10 2019

Đáp án:C

1 tháng 5 2020

Để phân biệt 5 dung dịch NaCl, NaBr, NaI , NaOH , HCl đựng trong 5 lọ bị mất nhãn có thể dùng trực tiếp thuốc thử nào.

a. Phenolphtalein , khí Cl2

b. Dung dịch AgNO3 , dung dịch CuCl2

c. Quỳ tím , khí Cl2

d. Phenolphtalein , dung dịch AgNO3

1 tháng 5 2020

khi cl2 phân biệt ntn v b

7 tháng 2 2017

Chọn đáp án B

Br2 có thể phân biệt được do chỉ có C2H4 tác dụng với Br2 trong CCl4 KMnO4 thỏa mãn vì C2H4 có kết tủa :

Ca(OH)2 thỏa mãn vì SO2 cho kết tủa: SO2 + Ca (OH) ® CaSO3 + H2O

12 tháng 9 2019

Đáp án B

21 tháng 9 2021

Thuốc thử dùng để nhận biết H2SO4 và muối sunfat là ?

A Dung dịch natri clorua (NaCl)

B Dung dịch natri hidroxit (NaOH)

C Dung dịch bari clorua (BaCl2)

D Dung dịch canxi clorua (CaCl2)

 Chúc bạn học tốt

24 tháng 10 2021

câu C nhé bạn

17 tháng 12 2018

Đáp án C

Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl là dung dịch  AgNO 3 vì:

 

NaF

NaCl

AgNO 3

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Phương trình hóa học:

AgNO 3   +   NaF   → không   xảy   ra AgNO 3   +   NaCl   →   AgCl ↓ ⏟   +   NaNO 3

9 tháng 8 2019

Chọn A.

Vì dung dịch Ca(OH)2 đều tạo kết tủa giống nhau với khí SO2 và khí CO2.

22 tháng 2 2019

Đáp án D

- Ta sử dụng dung dịch NH3:

+) AlCl3: tạo kết tủa trắng keo không tan

        AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

+) ZnCl2: tạo kết tủa trắng và sau đó tan tạo phức không màu

       ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

       Zn(OH)2 + 6NH3 → [Zn(NH3)6](OH)2 (tan, không màu)

+) CuCl2: từ dung dịch xanh tạo kết tủa xanh và sau đó tan tạo phức xanh lam đặc trưng

       CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4Cl

       Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (tan, xanh lam)

+) NaCl: Không có hiện tượng gì

4 tháng 12 2018

Đáp án B

4 tháng 2 2017

Đáp án : D

Các thuốc thử : (1) ; (2) ; (4)

Câu 12: Để phân biệt hai lọ đựng chất khí mất nhãn đựng SO2 hoặc O2 ta không thể dùngthuốc thử làA. dung dịch Ca(OH)2. B. quỳ tím ẩm C. tàn đóm đỏ D. dung dịch H2SO4Câu 13: Để phân biệt hai lọ đựng dung dịch HCl và H2SO4 mất nhãn ta dùng thuốc thử nàosau đây?A. Quỳ tím. B. H2O. C. dung dịch BaCl2 D. Zn.Câu 14: Để thu được khí O2 từ hỗn hợp khí CO2 và O2 ta sục hỗn hợp khí trên vào dung dịchA. Ca(OH)2 dư. B. HCl...
Đọc tiếp

Câu 12: Để phân biệt hai lọ đựng chất khí mất nhãn đựng SO2 hoặc O2 ta không thể dùng
thuốc thử là
A. dung dịch Ca(OH)2. B. quỳ tím ẩm C. tàn đóm đỏ D. dung dịch H2SO4
Câu 13: Để phân biệt hai lọ đựng dung dịch HCl và H2SO4 mất nhãn ta dùng thuốc thử nào
sau đây?
A. Quỳ tím. B. H2O. C. dung dịch BaCl2 D. Zn.
Câu 14: Để thu được khí O2 từ hỗn hợp khí CO2 và O2 ta sục hỗn hợp khí trên vào dung dịch
A. Ca(OH)2 dư. B. HCl dư. C. H2O dư. D. dung dịch Na2SO4 dư.
Câu 15: Có những chất sau: CO2, H2O, KOH, K2O. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành
muối K2CO3. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
A. 1,5 M B. 2M C. 1M D. 3M
Câu 17:. Axit sunfuric đặc, dư tác dụng với 10 gam hỗn hợp CuO và Cu thì thu được 2,24
lít khí (đktc). Khối lượng ( gam) của CuO và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 3,6 và 6,4 B. 6,8 và 3,2
C. 0,4 và 9,6 D. 4,0 và 6,0
Câu 18: Để hòa tan hết m gam Zn cần vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m
làA. 6,5. B. 13,0. C. 19,5. D. 26,0.
Câu 19: Trộn 100 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3% thu được
dung dịch X chứa chất tan Y. Chất Y làm đổi màu quỳ tím. Nồng độ C% của Y trong dung
dịch X là
A. 7,3%. B. 0,73%. C. 1,46%. D. 2,19%.
Câu 20: Để hòa tan hết 10 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 cần dùng 100 ml dung dịch
HCl có nồng độ 3,5M. Khối lượng của CuO và Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 3 gam, 7 gam B. 8 gam, 2 gam C. 2 gam, 8 gam D. 4 gam, 6 gam

0