Những bộ phận nào dưới đây là bộ phận cơ bản của một máy biến thế?
A. Cuộn dây sơ cấp.
B. Cuộn dây thứ cấp.
C. Lõi sắt.
D. Cả ba bộ phận trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp:
Ta có n 1 / n 2 = U 1 / U 2 = 1000 / 10000
⇔ U 2 = U 1 . n 2 / n 1 = 11000 . 10000 / 1000 = 110000 V = 110 k V
b. Tính điện trở của toàn bộ đường dây
- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 11000/110 = 100A
- Công suất hao phí: P h p = I 2 . R
=> Điện trở là R = P h p / I 2 = 500000 / 10000 = 50 Ω .
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp:
Ta có n 1 / n 2 = U 1 / U 2 = 1000 / 10000
⇔ U 1 = U 2 . n 1 / n 2 = 110000 . 1 / 10 = 11000 V
Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.
b. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường
- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 11000/110 = 100A
- Công suất hao phí: P h p = I 2 . R = 100 2 . 50 = 500000 W = 500 k W
Chọn C. Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính: cuộn dây dẫn và nam châm.
Đây là máy giảm áp vì: \(\dfrac{N_2}{N_1}=\dfrac{90}{300}< 1\)
Nếu \(U_1=24V\) thì hiệu điện thế cuộn thứ cấp là:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{24}{U_2}=\dfrac{300}{90}\Rightarrow U_2=7,2V\)
Vì \(U_1>U_2\left(600>12\right)\Rightarrow\)Máy hạ thế.
Số vòng dây cuộn sơ cấp:
\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{600}{12}=\dfrac{N_1}{40}\)
\(\Rightarrow N_1=2000\) vòng
a) Ta có: \(N_1+N_2=600\) \(\Rightarrow N_2=600-N_1\)
\(\dfrac{N_1}{N_2}=\dfrac{50}{150}\Leftrightarrow\dfrac{N_1}{600-N_1}=\dfrac{50}{150}\)
\(\Rightarrow N_1=150,N_2=450\)
b) Máy biến thế trên là máy tăng áp. Vì \(N_2>N_1,U_2>U_1\)
Đáp án D
Bộ phận chủ yếu của biến thế là – Cuộn dây sơ cấp; cuộn dây thứ cấp; lõi thép.