Một gen có chiều dài L, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:
A. L = N×2
B. L= N 3 . 4 ×2
C. L=N×3,4×2
D. L= N 2 ×3,4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Công thức tính chiều dài gen là : L= N 2 ×3,4 (Å)
Đáp án B
- Công thức tính chiều dài gen là : L= N 2 ×3,4 (Å)
→ Công thức tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen là N= L 3 , 4 ×2
Đáp án D
- Công thức tính chiều dài gen là : L= N 2 ×3,4 (Å)
→ Công thức tính tổng số nucleotide N từ chiều dài của gen là N= L 3 , 4 ×2
a) chu kì vòng xoắn:
\(c=\dfrac{N}{20}=150\)
b) chiều dài ADN:
\(L=\dfrac{N}{2}.3,4=5100A\)
c) Nu loại A chiếm 20%
⇒ A=T=3000.20%=600
từ Nu loại A = 20%
⇒ Nu loại G= 30% ⇒ G=X=900
d) số liên kết H= 2A+3G= 2.600+3.900=3600
0,408 µm = 4080Å => Số ribonucleotit của mARN: 4800 3 , 4 = 1200
Ta có: 4G = U, 3A = 2X, A x U = 115200 (trên mARN) => A = 240, U = 480, G = 120, X = 360
=> gen: A = 240 + 480 = 720.
Chọn D
Đáp án C
- Công thức tính khối lượng trung bình của gen là: M=N×300 (đvC)
Đáp án A
Trước hết, phải xác định số nucleotit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tie lệ theo yêu cầu của bài.
Gen dài 408nm → có tổng số 2400 nu
A g e n chiếm 20%
- Tỉ lệ: đúng
- Tỉ lệ: → (II) sai
- Tỉ lệ: → (III) sai
- Tỉ lệ: luôn = 1 → (IV) đúng
Đáp án A
Trước hết phải xác định số nu mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán
Gen dài 408nm→ Có tổng số 2400nu.
A g e n chiếm 20% → A = 20% x 2400 = 480
G g e n =30% x 2400 = 720
- Tỉ lệ:
G 1 A 1 = 9 14 → (I) đúng
- Tỉ lệ:
G 1 + T 1 A 1 + X 1 = 180 + 200 280 + 540 = 11 41 → (II) sai
- Tỉ lệ:
A 1 + T 1 G 1 + X 1 = 20 % 30 % = 3 2 → (III) sai
- Tỉ lệ:
T + G A + X luôn = 1 → (IV) đúng
Đáp án D
- Công thức tính chiều dài gen là : L= N 2 ×3,4 (Å)