Số đồng phân axit ứng với công thức C 4 H 8 O 2 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
H2N - CH2 - CH2 - CH2 – COOH : axit 4 – aminobutanoic
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol. S
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– . S
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2. Đ
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Đ
e) Săn phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. S
Bài 2 :
CH3 – CH2 – COO – CH3
CH2 – COO – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH3
Dùng kim loại Na để nhận ra được A là ancol vì có sủi bọt khí thoát ra
Dùng quỳ tím để nhận ra được B là axit vì quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Cho A tác dụng với natri nếu có sủi bọt khí ta chứng minh được A có nhóm OH, vậy A là rượu etylic
PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Để chứng minh B là axit axe, ta cho mẩu quỳ tím vào chất B, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Câu 1: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Câu 2: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan B. 2- metylpentan C. isopentan D. 1,1- đimetylbutan.
Câu 3: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametybutan
C. 2,4,4-trimetylpentan D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Câu 4: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. 2- metylbutan C. pentan D. 2- đimetylpropan
Câu 5: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan B. 3- metylpentan C. hexan D. 2,3- đimetylbutan
Câu 6: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8 B. 11 C. 6 D. 14.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. etan C. 2-metylpropan D. 2- metylbutan
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít.
Câu 10:. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Câu 11: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 12: Cho các câu sau:
a. Ankan có đồng phân mạch cacbon.
b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.
c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom.
d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom.
e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có mạch vòng.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
A. a, c, d, e B. a, d, f C. a, b, d, e, f D. a, e
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy thu được đem hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy có 3 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon coá CTPT là ?
A. C4H10 B. C3H8 C. C5H12 D. C2H6
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1
Câu 15. Tiến hành pư crakinh ở nhiệt độ cao 11.6 gam Butan một thời gian thu được hỗn hợp X gồm metan, etan, etilen, propilen, Butan. Đốt cháy hỗn hợp X trong oxi dư, rồi cho sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đậm đặc. Độ tăng khối lượng bình đựng H2SO4 đậm đặc là?
A. 27 gam B. 36.00 gam C. 9,00 gam D. 18 gam
Lời giải:
mC : mH : mO = 21 : 2 : 4
⇒ nC : nH : nO = 7 : 8 : 1
⇒ X là C7H8O
⇒ Số đồng phân là 5.
CH3C6H4OH ( 3 đồng phân o,m,p)
C6H5CH2OH
C6H5OCH3
Đáp án C.
Chọn C
\(CH_3COOC_2H_5\\ HCOOC_3H_7\\ C_2H_5COOCH_3\\ HCOOCH\left(CH_3\right)CH_3\)
Chọn A