Thành phần chính của quặng apatit là
A. CaP 2 O 7
B. Ca PO 3 2
C. 3 Ca PO 4 2 . CaF 2
D. Ca 3 PO 4 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thành phần chính của quặng apatit là
A. CaP 2 O 7
B. Ca PO 3 2
C. 3 Ca PO 4 2 . CaF 2
D. Ca 3 PO 4 2
1.
nP=\(\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nP=nCa3(PO4)2=0,05(mol)
mCa3(PO4)2=0,05.310=15,5(g)
2.
Gọi CTHH của HC là SxOy
KL Mol của S trong HC=80.\(\dfrac{40}{100}\)=32
KL Mol của O trong HC=\(80-32=48\)
=>x=\(\dfrac{32}{32}=1\)
y=\(\dfrac{48}{16}=3\)
Vậy CTHH của HC là SO3
- Sản xuất sunfephotphat đơn:
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2
.......................................→......sunfephotphat đơn.......
- Sản xuất sunfephotphat kép:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4 + H3PO4 (1)
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 (2)
Có thể tính như sau: Trong 310 gam Ca3(PO4)2(3CaO.P2O5) có chứa x gam P2O5.
Từ đó ta tính được khối lượng P2O5: x = 142 x (35 : 310) = 16 (g)
Hàm lượng P2O5 là 6%.
Để điều chế phân đạm NH4NO3 cần phải có NH3 và HNO3.
Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 như sau:
→ NO → NO2 → HNO3 → NH4NO3
C + O2 → CO2: cung cấp nhiệt cho các phản ứng.
Có thể tính như sau: Trong 310 gam Ca3(PO4)2(3CaO.P2O5) có chứa x gam P2O5.
Từ đó ta tính được khối lượng P2O5: x = 142 x (35 : 310) = 16 (g)
Hàm lượng P2O5 là 6%.
a, 2HNO3+Ca(OH)2-> Ca( NO3)2+2H2O
b, H2SO4+BaCl2-> BaSO4+2HCl
Na2CO3: natri cacbonat
NaHCO3: natri hiđrocacbonat
Ca3(PO4)2: canxi photphat
Ca(H2PO4)3: canxi đihiđrophotphat
MgCl2: magie clorua
Al(NO3)3: nhôm nitrat
FeS: sắt (II) sunfua
Đáp án C
Thành phần chính của quặng apatit là 3 Ca PO 4 2 . CaF 2