Từ các chữ số 1,2,3,....,9 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số đôi một khác nhau.
A . 3 9
B . A 9 3
C . 9 3
D . C 9 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Gọi số cần tìm có dạng là
Mỗi bộ ba số là một chỉnh hợp chập 3 của 9 phần tử.
Vậy số các số cần tìm là A 9 3 số.
a: \(\overline{abcd}\)
a có 7 cách chọn
b có 6 cách
c có 5 cách
d có 4 cách
=>Có 7*6*5*4=840 cách
b: Bộ ba chia hết cho 9 sẽ có thể là (1;2;6); (1;3;5); (2;3;4)
Mỗi bộ có 3!=6(cách)
=>Có 6*3=18 cách
c: \(\overline{abcde}\)
e có 3 cách
a có 6 cách
b có 5 cách
c có 4 cách
d có 3 cách
=>Có 3*6*5*4*3=1080 cách
a. Lập số có 3 chữ số thì chữ số hàng trăm phải khác 0, nên chữ số hàng trăm có 3 cách chọn (3,5,6). Hàng chục có 3 cách chọn, hàng đơn vị có 2 cách chọn.
Vậy số các số phải tìm là: 3 x 3 x 2 = 18 (số)
b. Trong các số trên các số chia hết cho 9 là: 306, 360, 603, 630.
Gọi các số thỏa mãn đề là \(\overline{abcdef}\) (đôi một khác nhau)
- Số 7 có thể ở cả 6 vị trí.
+ Nếu a=7 => Số cách chọn các số còn lại: 9.8.7.6.5=15120 (cách)
+ Nếu a\(\ne\) 7 => Số cách chọn các số còn lại: 8.9.8.7.6.5=120960(cách)
=> Số số tự nhiên thỏa mãn: 15120+120960=136080(số)
Gọi chữ số cần lập là \(\overline{abcdef}\)
TH1: có mặt chữ số 0
Chọn 4 chữ số còn lại (ngoài 2 số 0 và 7): \(C_6^4=15\) cách
Hoán vị 6 chữ số: \(6!-5!=600\) cách
\(\Rightarrow15.600=9000\) số
TH2: không có mặt chữ số 0
Chọn 5 chữ số còn lại: \(C_6^5=6\) cách
Hoán vị 6 chữ số: \(6!=720\) cách
\(\Rightarrow6.720=4320\) số
Vậy có: \(9000+4320=13320\) số thỏa mãn
a: \(\overline{abc}\)
a có 3 cáhc
b có 4 cáhc
c có 4 cách
=>Có 3*4*4=48 cách
b: \(\overline{abcd}\)
a có 3 cách
b có 3 cách
c có 2 cách
d có 1 cách
=>Có 3*3*2=18 cách
c: \(\overline{abc}\)
c có 1 cách
a có 3 cách
b có 4 cách
=>Có 1*3*4=12 cách
d: \(\overline{abcd}\)
TH1: d=0
=>Có 3*4*4=48 cách
TH2: d<>0
d có 2 cách
a có 3 cách
b có 4 cách
c có 4 cách
=>Có 4*4*3*2=16*6=96 cách
=>Có 144 cách
a) Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm
Có 3 cách chọn chữ số hàng chục
Có 2 cách chọn chữ số hàng đơn vị
--> Có 3 x 3 x 2 = 18 số có 3 chữ số khác nhau lập được từ 4 số trên.
b) Để số có 3 chữ số chia hết cho 9 thì tổng 3 chữ số của số đó phải chia hết cho 9
0 + 3 + 5 = 8 (loại)
0 + 3 + 6 = 9 (thỏa mãn) --> 306; 360; 603; 630
0 + 5 + 6 = 11 (loại)
3 + 5 + 6 = 14 (loại)
Chọn B
Lấy ra 3 chữ số từ 9 chữ số và sắp xếp 3 chữ số đó theo thứ tự, mỗi cách sắp xếp tạo nên 1 số có 3 chữ số khác nhau. Như vậy, có A 9 3 số cần tìm.
* Nhận xét: Mục đích bài toán là phân biệt hai khái niệm: Chỉnh hợp và tổ hợp. Học sinh có thể giải bài này bằng phương pháp nhân: 9.8.7, và so sánh với 4 đáp án. Hai chỉnh hợp khác nhau thì có thể khác nhau về phần tử hoặc khác nhau về thứ tự các phần tử. Hai tổ hợp khác nhau thì khác nhau về phần tử.
*Lý thuyết Chỉnh hợp
- Cho tập hợp A có n phần tử và cho số nguyên k, (1 ≤ k ≤ n). Khi lấy k phần tử của A và sắp xếp chúng theo một thứ tự, ta được một chỉnh hợp chập k của n phần tử của A (gọi tắt là một chỉnh hợp n chập k của A).
- Số các chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử là:
- Một số qui ước:
*Lý thuyết Tổ hợp
- Cho tập hợp A có n phần tử và cho số nguyên k, (1 ≤ k ≤ n). Mỗi tập hợp con của A có phần tử được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử của A.
- Số các chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử là :
- Một số quy ước: với qui ước này ta có đúng với số nguyên dương k, thỏa 0 ≤ k ≤ n
PT 14.1. Chọn B
TH1
TH2: vì
Như vậy, có số cần tìm
PT 14.2.
Chọn C
Mỗi tập con có 3 phần tử thuộc tập {1,2,...,9} xác định duy nhất một số có 3 chữ số tăng dần từ trái qua phải (đảm bảo chữ số đầu tiên khác 0).
Mỗi tập con có 3 phần tử thuộc tập {0,1,2....,9} xác định duy nhất một số có 3 chữ số giảm dần từ trái qua phải.
Như vậy, có số cần tìm.