Tìm số tự nhiên a, biết : 10000<a<15000 mà khi chia a cho 393 dư 210 và a chia 655 dư 210
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\overline{36,75x4}\) < \(\dfrac{367544}{10000}\)
\(\overline{36,75x4}\) < 36,7544
vì 36,7504 < 36,7514< 36,7524< 36,7534< 36,7544
\(x\) = 0; 1; 2; 3
b, \(\overline{ab5,728}\) < \(\overline{ab5,7x4}\) < \(\overline{ab5,755}\)
vì \(\overline{ab5,728}\) < \(\overline{ab5,734}\) < \(\overline{ab5,744}\) < \(\overline{ab5,754}\) < \(\overline{ab5,755}\)
vậy \(x\) = 3; 4; 5
a, Từ 10 000 đến 15 000 có số số tự nhiên là:
(15 000 - 10 000):1 + 1 = 5001 ( số )
b, Dùng phương pháp xét dãy số phụ của tiểu học em nhé
Số chia hết cho cả 2 và 5 là số có tận cùng bằng 0
Các số tự nhiên từ 10 000 đến 15 000 có tận cùng bằng 0 là các số thuộc dãy số: 10 000 ; 10 010; 10 020; ....; 15 000
Khoảng cách của dãy số trên là: 10 010 - 10 000 = 10
Dãy số trên có số số hạng là: ( 15 000 - 10 000): 10 + 1 = 501 ( số)
Kết luận các số tự nhiên từ 10 000 đến 15 000 có 501 số chia hết cho cả 2 và 5
Đáp số: a, 5001 số
b, 501 số
1) 12 = 1.12 = 2.6 = 3.4 = 4.3 = 6.2 = 12.1
2) 12 = 1.12 = 2.6 = 3.4
Vậy (a; b) ∈ {(1; 12); (2; 6); (3; 4)}
3) 30 = 1.30 = 2.15 = 3.10 = 5.6 = 6.5 = 10.3 = 15.2 = 30.1
4) 30 = 30.1 = 15.2 = 10.3 = 6.5
Vậy (a; b) ∈ {(30; ); (15; 2); (10; 3); (6; 5)}
a, Ta có: 12 = 1 x 12; 2 x 6; 3 x 4
b, Ta có: 12 = 1 x 12; 2 x 6; 3x 4
Theo đề bài, ta có điều kiện: a < b
=> a ϵ {1; 2; 3}
=> b ϵ {12; 6; 4}
Vậy các cặp số (a; b) cần tìm là:
(a; b) ϵ {(1; 12); (2; 6); (3; 4)}
c, Ta có: 30 = 1 x 30; 2 x 15; 3 x 10; 5 x 6
d, Ta có: 30 = 1 x 30; 2 x 15; 3 x 10; 5 x 6
Theo đề bài, ta có điều kiện: a > b
=> a = 30; b = 1
=> a = 15; b = 2
=> a = 10; b = 3
=> a = 6; b = 5
Vậy ta có các cặp số (a; b) thỏa mãn đề bài là:
(a; b) ϵ {(30; 1); (15; 2); (10; 3); (6; 5}
a:
\(70=2\cdot5\cdot7;84=2^2\cdot3\cdot7\)
=>\(ƯCLN\left(70;84\right)=2\cdot7=14\)
=>\(ƯC\left(70;84\right)=Ư\left(14\right)=\left\{1;2;7;14\right\}\)
\(70⋮x;84⋮x\)
=>\(x\inƯC\left(70;84\right)\)
=>\(x\inƯ\left(14\right)\)
=>\(x\in\left\{1;2;7;14\right\}\)
mà x>8
nên x=14
b: \(35=5\cdot7;45=3^2\cdot5\)
=>\(BCNN\left(35;45\right)=3^2\cdot5\cdot7=9\cdot35=315\)
\(a⋮35;a⋮45\)
=>\(a\in BC\left(35;45\right)\)
=>\(a\in B\left(315\right)\)
=>\(a\in\left\{315;630;945;...\right\}\)
mà 500<a<900
nên a=630
A) Để tìm số tự nhiên x, ta cần tìm ước chung lớn nhất của 70 và 84. Ta có:
70 : x = 84 : x
Đặt ước chung lớn nhất của 70 và 84 là d. Ta có:
70 = d * m1
84 = d * m2
Trong đó m1 và m2 là các số tự nhiên. Ta thấy d là ước chung lớn nhất của 70 và 84 khi và chỉ khi d là ước chung lớn nhất của m1 và m2.
Ta phân tích 70 và 84 thành các thừa số nguyên tố:
70 = 2 * 5 * 7
84 = 2^2 * 3 * 7
Ta thấy ước chung lớn nhất của 70 và 84 là 2 * 7 = 14.
Vì x > 8, nên x = 14.
B) Để tìm số tự nhiên a, ta cần tìm ước chung lớn nhất của a và 35, cũng như ước chung lớn nhất của a và 45. Ta có:
a : 35 = a : 45
Đặt ước chung lớn nhất của a và 35 là d1, và ước chung lớn nhất của a và 45 là d2. Ta có:
a = d1 * m1
a = d2 * m2
Trong đó m1 và m2 là các số tự nhiên. Ta thấy a là số tự nhiên khi và chỉ khi a là ước chung lớn nhất của m1 và m2.
Ta phân tích 35 và 45 thành các thừa số nguyên tố:
35 = 5 * 7
45 = 3^2 * 5
Ta thấy ước chung lớn nhất của 35 và 45 là 5.
Vì 500 < a < 900, nên a = 5.
a - 210 thuộc BC(393;655)
Đó là giợi ý đấy bạn !