Có 4 chất rắn: NaCl, Na 2 CO 3 , CaCO 3 , BaSO 4 chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết ?
A. H 2 O và CO 2
B. H 2 O và NaOH
C. H 2 O và HCl
D. H 2 O và BaCl 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dùng nước phân biệt được 2 nhóm : C a C O 3 , B a S O 4 không tan trong nước và N a C l , N a 2 C O 3 tan trong nước
Dùng HCl để phân biệt mỗi chất trong nhóm, N a 2 C O 3 , C a C O 3 tác dụng với HCl tạo ra khí
Đáp án C
- Cho nước cất vào cả 4 mẫu chất rắn trên, mẫu không tan trong nước là CaCO3 và BaSO4 (nhóm I), 2 mẫu tan trong nước là NaCl và Na2CO3 (nhóm II)
- Cho dung dịch HCl vào các mẫu ở cả 2 nhóm.
+ Nhóm I: mẫu xuất hiện khí thoát ra là CaCO3, mẫu không hiện tượng là BaSO4
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
+ Nhóm II: mẫu xuất hiện khí thoát ra là Na2CO3, mẫu không hiện tượng là NaCl
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Đáp án A
Hòa tan 4 chất rắn trên vào nước.
- Chất nào tan trong nước là NaCl, Na2CO3 (nhóm I)
- Chất không tan trong nước là CaCO3, BaSO4 (nhóm II)
Sục khí CO2 vào 2 chất ở nhóm II
- Chất nào tan thu được dung dịch trong suốt thì đó là CaCO3
CaCO3+ CO2+ H2O→ Ca(HCO3)2
- Chất không tan là BaSO4
Lấy dung dịch Ca(HCO3)2 thu được ở trên cho vào 2 chất ở nhóm I
- Chất nào xuất hiện làm xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2CO3
Na2CO3+ Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + 2NaHCO3
- Chất nào không có hiện tượng gì là NaCl
Dùng nước phân biệt được 2 nhóm : C a C O 3 , B a S O 1 ( 1 ) không tan trong nước và N a C l , N a 2 C O 3 ( 2 ) tan trong nước.
Dùng
C
O
2
để phân biệt các chất trong nhóm (1),
C
a
C
O
3
tan khi sục khí
C
O
2
vào, còn
B
a
S
O
4
thì không
C
a
C
O
3
+
C
O
2
+
H
2
O
→
C
a
(
H
C
O
3
)
2
Lấy
C
a
(
H
C
O
3
)
2
tạo thành ở trên cho chất với các chất trong nhóm (2), nếu có kết tủa là
N
a
2
C
O
3
, không có gì là NaCl
Đáp án A
1)
a) - Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho HCl vào các mẫu thử
+ Mẫu thử không phản ứng chất ban đầu là MgSO4 ,BaCl2, NaCl (1)
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Cho các chất nhóm 1 tác dụng với nhau
+ Mẫu thử thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là MgSO4 và BaCl2
MgSO4 + BaCl2 → BaSO4 + MgCl2
+ Chất còn lại là NaCl
b) - Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho HCl vào các mẫu thử
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là BaSO4
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là NaCl
+ Mẫu thử có khí lên chất ban đầu là BaCO3 và Na2CO3 (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
- Cho H2SO4 vào nhóm 1
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là BaCO3
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Na2CO3
Câu 1:
a) Đổ từng chất vào 4 chất còn lại: Chất nào xuất hiện 2 kết tủa tráng là MgSO4<Mg(OH)2, BaSO4> Chất nào xuất hiện 1 kết tủa là NaOH và BaCl2; Chất nào không có hiện tượng gì là NaCl
Bây h cần phân biệt NaOH và BaCl2
Cho HCl dư vào mỗi lọ xảy ra phản ứng
-NaOH+HCl-> NaCl+H20
-BaCl2 k phản ứng
Dùng MgSO4 cho vào sản phẩm lúc này lọ nào có kết tủa là BaCl2<kết tủa BaSO4> lọ còn lại không có hiện tượng là NaOh
b) Cho HCl dư vào mỗi lọ
- 2 lọ k có hiện tượng j là NaCl và BaSO4 (1)
- 2 lọ có bọt khí thoát ra <CO2> là Na2CO3 và BaCO3(2)
* Na2CO3+2HCl-> 2 NaCl+H2O
*BaCO3+ 2HCl-> BaCl2+ H2O
Lấy hỗn hợp (2) lúc đầu là Na2CO3 và BaCO3 cho vào 2 sản phẩm mk vừa nhận đc là NaCL và BaCl2
Xuất hiện kết tủa là BaCO3 còn lại là Na2CO3 < lưu ý là người ta cho chất rắn nhưng mk dùng nói ở phản ứng tạo ra cho Na2CO3 tan rùi phản ứng.
Câu 2:
Hòa tan 5 chất bột vào nước ta biết được 2 loại:
- Tan trong nước: NaCl, Na2CO3 và Na2SO4
- Không tan: BaCO3 và BaSO4
Cho khí CO2 sục vào BaCO3 và BaSO4 khi có mặt H2O, chất tan là BaCO3.
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Lấy Ba(HCO3)2 cho vào 3 dung dịch trên, nơi nào không kết tủa là NaCl.
Ba(HCl3)2 + Na2CO3 = BaCO3 ↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 = BaSO4 ↓ + 2NaHCO3
Sau đó phân biệt 2 kết tủa như trên.
Chọn đáp án C
Hòa tan các chất rắn vào nước
+ Nếu chất rắn tan trong nước: NaCl; N a 2 C O 3 n h ó m I
+ Nếu chất rắn không tan trong nước: C a C O 3 ; B a S O 4 n h ó m I I
Nhận biết từng nhóm bằng HCl
Nhóm I: Có khí thoát ra là N a 2 C O 3 ; không hiện tượng là NaCl
N a 2 C O 3 + 2HCl → 2NaCl + C O 2 ↑ + H 2 O
Nhóm II: Có khí thoát ra là C a C O 3 ; không hiện tượng là B a S O 4 .
C a C O 3 + 2HCl → C a C l 2 + C O 2 ↑ + H 2 O
Cho vào nước thì NaCl và Na2CO3 tan. hai chất còn lại ko tan.
Sục CO2 dư lần lượt vào 2 dd NaCl và Na2CO3 sau đó đun nóng => Nếu có khí bay ra thì đó là Na2CO3.
CO2 + Na2CO3 + H2O ---> Na(HCO3)2.
Na(HCO3)2 -----> CO2 + Na2CO3 + H2O.
2 chất còn lại, đem nung. nếu sinh ra khói trắng mùi hắc thì đó là BaSO3. Chất còn lại cho khí ko mùi.
BaSO3 ---> BaO + SO2 (khói trắng, hắc).
- Cho nước cất vào cả 4 mẫu chất rắn trên, mẫu không tan trong nước là CaCO 3 và BaSO 4 (nhóm I), 2 mẫu tan trong nước là NaCl và Na 2 CO 3 (nhóm II)
- Cho dung dịch HCl vào các mẫu ở cả 2 nhóm.
+ Nhóm I: mẫu xuất hiện khí thoát ra là CaCO 3 , mẫu không hiện tượng là BaSO 4
PTHH:
+ Nhóm II: mẫu xuất hiện khí thoát ra là Na 2 CO 3 , mẫu không hiện tượng là NaCl
PTHH:
Đáp án: C