K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2019

Giải thích: Qua bảng số liệu, ta rút ra những nhận xét sau:

- Thành phần kinh tế nhà nước giảm mạnh và giảm 17,1%.

- Thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng lên và tăng thêm 10,5%.

- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhẹ và tăng thêm 6,6%.

Đáp án: D

12 tháng 12 2021

Cơ cấu giá trị công nghiệp theo thành phần kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

B. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

C. tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.

D. tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

9 tháng 1 2019

Đáp án B

25 tháng 8 2021

C. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

25 tháng 8 2021

Vì covid

C

Cho bảng số liệu:Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ(Đơn vị %)  Giá trị sản xuất công nghiệp Năm 1995 Năm 2005 Tổng số 100 100 Nhà nước 38.8 24.1 Ngoài nhà nước 19.7 23.4 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 41.5 52.5 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

(Đơn vị %) 

Giá trị sản xuất công nghiệp

Năm 1995

Năm 2005

Tổng số

100

100

Nhà nước

38.8

24.1

Ngoài nhà nước

19.7

23.4

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

41.5

52.5

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

1
15 tháng 10 2019

Đáp án cần chọn là: A

Đáp án: Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm  (38,8% xuống 24,1%)

=> Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.=> Sai

     Nhận xét C đúng -> loại C

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)

=> Nhận xét B đúng -> loại B

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)

=> Nhận xét D đúng -> loại D

Cho bảng số liếu:Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Đơn vị %) Giá trị sản xuất công nghiệp Năm 1995 Năm 2005 Tổng số 100 100 Nhà nước 38.8 24.1 Ngoài nhà nước 19.7 23.4 Khu vực có vốn đầu tưu nước ngoài 41.5 52.5 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản...
Đọc tiếp

Cho bảng số liếu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

 (Đơn vị %)

Giá trị sản xuất công nghiệp

Năm 1995

Năm 2005

Tổng số

100

100

Nhà nước

38.8

24.1

Ngoài nhà nước

19.7

23.4

Khu vực có vốn đầu tưu nước ngoài

41.5

52.5

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.


 

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.


 

1
10 tháng 6 2019

Đáp án cần chọn là: A

Đáp án: Nhận xét:

- Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng cao thứ 2 và có xu hướng giảm  (38,8% xuống 24,1%)

=> Nhận xét A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.=> Sai

     Nhận xét C đúng

- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (19,7% xuống 23,4%)

=> Nhận xét B đúng

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh (41,5% lên 52,5%)

=> Nhận xét D đúng

3 tháng 10 2017

Giải thích: Qua bảng số liệu, ta rút ra những nhận xét sau:

- Thành phần kinh tế nhà nước giảm mạnh và giảm 17,1%.

- Thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng lên và tăng thêm 10,5%.

- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhẹ và tăng thêm 6,6%.

Đáp án: A

28 tháng 5 2017

Đáp án: C

9 tháng 4 2017

Đáp án B

Công thức tính tỉ trọng: (Tỉ trọng  của A = Giá trị của A /  Tổng giá trị) x 100 (%)

Tổng giá trị 3 thành phần kinh tế =  1080,8 + 1987,5 + 2936,2 = 6004,5 (tỉ đồng)

=> Áp dụng công thức ta tính được kết quả ở bảng sau:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2014:

Thành phần kinh tế

Giá trị

Nhà nước

18,0%

Ngoài Nhà nước

33,1%

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

48,9%

 

Câu 1: Khu vực công nghiệp, xây dựng Đông Nam Bộ có đặc điểmA. Tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP toàn vùng.B. Cơ cấu sản xuất cân đối, một số ngành hiện đại đang phát triển.C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh nhất.D. Tất cả các đặc điểm trên.Câu 2: Thế mạnh nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ làA. Cây công nghiệp dài ngày: cao su, hồ tiêu, điều, cà phêB. Chăn nuôi gia súc,...
Đọc tiếp

Câu 1: Khu vực công nghiệp, xây dựng Đông Nam Bộ có đặc điểm

A. Tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP toàn vùng.

B. Cơ cấu sản xuất cân đối, một số ngành hiện đại đang phát triển.

C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh nhất.

D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 2: Thế mạnh nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là

A. Cây công nghiệp dài ngày: cao su, hồ tiêu, điều, cà phê

B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản, đánh bắt hải sản.

C. Cây công nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, thuốc lá, mía.

D. Ý A + C đúng

Câu 3: Sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở

A. Vũng Tàu

B. Thành phố Hồ Chí Minh

C. Biên Hòa

D. Cả ba nơi trên.

Câu 4: Nhiệm vụ quan trọng ở Đông Nam Bộ là:

A. Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn.

C. Giữ gìn sự đa dạng của rừng ngập mặn.

B. Xây dựng hồ chứa nước.

D. Tất cả các nhiệm vụ trên.

Câu 5: Loại khoáng sản tiêu biểu ở Đông Nam Bộ là

A. kim loại màu

C. nhiên liệu

B. kim loại đen

D. bô xít

Câu 6: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là

A. đất xám bạc màu

C. đất phù sa cổ

B. đất ba dan

D. đất cát biển

Câu 7: Sông có giá trị kinh tế lớn về tiềm năng thủy điện ở Đông Nam Bộ là

A. sông Đà Rằng

B. sông Xê Xan

C. sông Sài Gòn

D. sông Đồng Nai

Câu 8: Đông Nam Bộ gần các ngư trường lớn là

A. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa

B. Cà Mau - Kiên Giang

C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu

D. Câu B + C đúng

Câu 9: Công nghiệp của Đông Nam Bộ không có đặc điểm:

A. giá trị sản lượng cao nhất nên chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.

B. nổi bật với các ngành công nghệ cao.

C. có số lượng trung tâm công nghiệp nhiều nhất cả nước.

D. có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng nhất cả nước.

 

Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường ở Đông Nam Bộ do

A. diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp.          

B. công nghiệp phát triển mạnh.

C. lao động ngày càng tập trung đông vào các khu công nghiệp.

D. mở rộng diện tích các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

Câu 11: Nhận định đúng nhất về ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ

A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

B. cơ sở hạ tầng ngày càng xuống cấp nghiêm trọng.

C. dẫn đầu cả nước về sự tăng trưởng nhanh và phát triển có hiệu quả.

D. các hoạt động dịch vụ ít được chú trọng: thương mại, ngân hàng, tín dụng....

Câu 12: Đâu không phải là trung tâm CN thuộc Đông Nam Bộ

A. Thành phố Hồ Chí Minh.                                     B. Biên Hòa.

C. Bình Dương.                                                        D. Vũng Tàu.

0
15 tháng 7 2018

Chọn đáp án C

Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 1996 là 149432, Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005 là 991049. Để tính số lần gấp ta lấy giá trị công nghiệp 2005 chia cho năm 1996 (991049:149432= 6,6).