A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Ca và Ba
C. Mg và Ba
D. Be và Sr
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
PTHH: \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(p/ứ\right)}=0,3\left(mol\right)\\n_R=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{0,3\cdot125\%}{1}=0,375\left(l\right)\\\overline{M}_R=\dfrac{4,4}{0,15}\approx29,33\end{matrix}\right.\)
Vì \(24< 29,33< 40\) nên 2 kim loại cần tìm là Magie và Canxi
Đáp án A
Kim loại nhóm IIA, có mức oxi hóa = +2 trong hợp chất
nH2 = 0,03 mol
Gọi X là kí hiệu chung của 2 kim loại
X + 2HCl → XCl2 + H2
0,03 ← 0,03 (mol)
⇒ M = 55,6
MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi M là hh 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(n_M=n_{H2}=0,15\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{4,4}{0,15}=29,33\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow M_{Mg}=24< 29,33< M_{Ca}=40\)
Vậy 2 kim loại cần tìm là Mg va Ca
Đáp án B
Số mol H2 thu được là: n H 2 = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l
Gọi M là kim loại chung cho hai kim loại nhóm IIA
Hai kim loại nhóm IIA đều hóa trị II => M cũng hóa trị II
Sơ đồ phản ứng: M 0 + H C + 1 l → + M C l 2 + 2 + H 2 0
Các quá trình nhường, nhận electron:
Gọi nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại cần tìm là R
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ n_R=n_{H_2}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{2,2}{0,075}=29,33\\ \Rightarrow2kimloạicầntìmlà:Mg,Ca\)
Đáp án A
Hướng dẫn Gọi công thức chung của hai kim loại là M = a mol
M + 2HCl ® MCl2 + H2
(mol): a 2a a
Số mol H2 = 0,15 mol nên a = 0,15 mol
Ta có: Ma = 4,4 ® M = 29,33
A và B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA nên A là Mg và B là Ca