K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 1 2018

A dài >> a ngắn

P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng

F1: 100% cánh dài

F2: 3 dài : 1 ngắn(♀)

Do tính trạng ở 2 giới ở Fkhác nhau

→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn

→ ruồi đực Fcho 2 loại giao tử

→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính

→ ruồi đực F1: XaYA.

→ F1 x F1: XaYx XAXa.

→ F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.

F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa.

→ F3: ruồi cái cánh dài XAX- =¼ × ½ + ¼ × ½ + ¼ × ½ = 3/8 

Đáp án cần chọn là: D

20 tháng 7 2017

A dài >> a ngắn

P ♀ cánh ngắn x ♂ cánh dài thuần chủng

F1: 100% cánh dài

F2: 3 dài : 1 ngắn(♀)

Do tính trạng ở 2 giới ở F2 khác nhau

→ alen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

F2: giới cái : 1 dài : 1 ngắn

→ ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử

→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính

→ ruồi đực F1: XaYA.

→ F1 x F1: XaYx XAXa.

→ F2: XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.

F2 dài x F2 dài: (XAYA : XaYA) x XAXa .

→ F3: ruồi cái cánh dài dị hợp XAXa = ¼ x ½ + ¼ x ½ = ¼

Đáp án cần chọn là: B

12 tháng 12 2017

Chọn A.

Pt/c

F1: Cái: 100% cánh dài

      Đực: 100% cánh ngắn

F1 x F1

F2 : cái : 1 dài : 1 ngắn

Đực : 1 dài : 1 ngắn

Do tính trạng biểu hiện ở 2 giới là khác nhau.

=>  Gen qui đinh tính trạng nằm trên NST giới tính X.

Do đực F2 phân li 1 dài : 1 ngắn.

=>  Cái F1 dị hợp tử. mà cái F1 mang tính trạng dài.

=>  Dài là trội hoàn toàn so với ngắn.

A dài >> a ngắn

F1: XAXa : XaY

F2: XAXa : XaXa

       XAY : XaY

1 cá thể đực F2 x cái chưa biết.

F3 : 1 đực dài : 1 đực ngắn : 2 cái dài

<=> 1 XAY : 1 XaY : 2 XAX-

1 đực dài : 1 đực ngắn

=>  Cái đem lai có kiểu gen XAXa

Cái F3 : 100% XAX-

=>  Đực F2 đem lai : XAY

Vậy : XAY và XAXa

8 tháng 6 2019

Đáp án D

9 mắt nâu, cánh ngắn x rnắt đỏ, cánh dài

+ Tính trạng màu mắt ở F2: đỏ/nâu = 3:1à Aa x Aa

+ Tính trạng chiều dài cánh ở F2: dài/ngắn = 1:1à Bb x bb

+ Nhìn vào các phương án của bài ta thấy chỉ có phương án D là thỏa mãn có cặp Bb x bb.

5 tháng 2 2017

Lời giải chi tiết :

A : mắt đỏ > a : mắt nâu 

B : cánh dài > b : cánh ngắn

F2 : đỏ : nâu = 3:1 à Aa  x Aa

Dài : ngắn = 1 : 1 à Bb x bb

( 3:1 ) ( 1:1) = 3 : 3 : 1 : 1 à PLĐL

Có sự di chuyển chéo tính trạng độ dài cánh ở F1

à gen B, b trên NST giới tính X, không có alen trên Y

ð  AaXBXB  x  AaXBY

Đáp án A

1 tháng 5 2023

Có vẻ như mình xám và cánh dài là các tính trạng trội trong khi mình đen và cánh ngắn là các tính trạng lặn. Sơ đồ lai giống của bạn có thể được viết như sau:P: mình xám cánh dài (AA BB) x mình đen cánh ngắn (aa bb) | F1: mình xám cánh dài (Aa Bb) x mình đen cánh ngắn (aa bb) | F2: 1/2 mình xám cánh dài (Aa Bb) : 1/2 mình đen cánh ngắn (aa bb)

Trong đó A và B là các alen trội cho mình xám và cánh dài, trong khi a và b là các alen lặn cho mình đen và cánh ngắn. Kết quả F2 F2 cho thấy tỷ lệ 1:1 giữa các con ruồi có tính trạng trội và lặn.

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen); alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là 

(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.

(3) Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là  3 40
(4) Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
8 tháng 3 2018

Đáp án A.

Sơ đồ hóa phép lai:

    P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)

          F1: 7,5% xám, dài  A B a b

(1) Sai. Kiểu gen của (P) là 

(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.

(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là  a b a b = 7 , 5 %
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài  F 1 :   A B a b × a b a b
→ 50 % A B a b : 50 % a b a b (ruồi giấm đực không hoán vị gen).

5 tháng 8 2018

Đáp án A

Xét tỷ lệ ở F2:

+ cánh dài/cánh ngắn = 3/1

+ có lông đuôi/không có lông đuôi = 3/1

Tỷ lệ kiểu hình là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) →  các gen PLĐL

Ta thấy ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái → tính trạng này nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính

Quy ước gen: A- cánh dài; a - cánh ngắn; B- có lông đuôi; b- không có lông đuôi

P: AAXbYb ×  aaXbXb F1: AaXBXb : AaXbYB

Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb ×  AaXbYB (3A-:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB:XbYB)

Tỷ lệ ruồi cái cánh dài có lông đuôi là: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75%

27 tháng 5 2017

Đáp án B

Gen quy định chiều dài cánh có 2 alen và tạo được 5 KG → Gen nằm trên vùng không tương đồng của X.

Thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ các loại kiểu gen bằng nhau:

1 XAXA: 1 XAXa: 1 XaXa: 1 XAY: 1 XaY

- Các cá thể mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên:

(1 XAXA: 1 XAXa) × XAY

(3/4 XA: 1/4 Xa) × (1/2XA: 1/2 Y)

3/8 XAXA: 1/8 XAXa: 3/8 XAY: 1/8 XaY

Xét các nhận xét:

I – Sai. Nằm trên NST giới tính.

II – Đúng.

III - Đúng

IV – Sai. Trong tổng số ruồi cái (3 XAXA: 1 XAXa), số ruồi cái mang kiểu gen dị hợp chiếm 1/4 (25%)