Trường hợp nào sau đây chưa khối lượng nguyên tử hidro lớn nhất
a) 6 . 10 23 phân tử H 2
b) 3 . 10 23 phân tử H 2 O
c) 0,6 gam C H 4
d) 1,498 gam N H 4 C l
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a
Số nguyên tử X có khối lượng bằng 14,2 gam là: \(1,2.10^{23}.2=2,4.10^{23}\) (nguyên tử)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{phân.tử.X}=\dfrac{14,2}{0,4}.2=71\left(g/mol\right)\)
b
\(M_{nguyên.tử.khối.X}=\dfrac{71}{2}=35,5\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Cl (Clo)
Câu 1:
Theo đề bài ta có \(\dfrac{R+4H}{PTK_{H_2}}\) = 8 lần
⇒ R + 4H = 8 . 2
⇒ R + 4 = 16
⇒ R = 12 (đvC)
⇒ R là nguyên tố C
Câu 2:
Vậy CTHH là: CH4
PTK: 12.1 + 1.4 = 16 đvC
6,02*10^23 phân tử nước có giá trị bằng một mol H2O
=> m=1*18=18 gam
tương tự
6.02 *10^23 phân tử cacbon dioxit CO2..có khói lượng =1*44=44 gam
- 6.02 * 1023 phân tử canxi cacbonat CaCO3. có khối lượng bằng =1*100=100 gam
a. PTK của hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần
Phân tử khối của phân tử hidro là 1.2 = 2 đvC
⇒ Phân tử khối của hợp chất là: 2.31 = 62 đvC
b. PTK hợp chất = 2.NTK X + 1.NTK O = 62 đvC
⇒ 2.NTK X + 16 = 62 đvC
Vậy nguyên tử khối của X là 23. Nguyên tố X là natri (Na)
bỏ chữ
b. PTK hợp chất = 2.NTK X + 1.NTK O = 62 đvC
⇒ 2.NTK X + 16 = 62 đvC
bạn viết là 2X+1O = 62 đvC cũng đủ hiểu mà
Trường hợp nào sau đâ chứa khối lượng nguyên tử hidro lớn hơn 0,9gam:
A. 6 ×10mũ 23 phân tử H2
B. 3×10mũ 23 phân tử H2O
C. 0,6 gam CH4
D. 1,498 gam \(NH_4Cl\)