Choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Ann: Ben: Thanks. I will write to you when I come to London.
A. God bless you!
B. Have a nice trip!
C. Better luck next time!
D. Have a go!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Đáp án C. “Đi vui vẻ nhé”
Dịch : “đi vui vẻ nhé”-“ Cảm ơn, tôi sẽ viết thư khi đặt chân đến London”
Lời đáp là lời cảm ơn và hứa sẽ viết thư về nên câu trước sẽ là lời chúc có 1 chuyến đi vui vẻ
Better luck next time : May mắn lần sau
God bless you: chúa phù hộ bạn
Have a go: Thử đi
Đáp án D
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Tuần tới Jack đi Luân Đôn.
Betty: “............................”
Jack: “ Cảm ơn. Mình sẽ viết thư cho bạn khi đến Luân Đôn.”
A. Chúc may mắn lần sau.
B. Đi thôi!
C. Chúa sẽ phù hộ cho bạn!
D. Chúc chuyên đi tốt đẹp nhé!
D
Kiến thức: chức năng giao tiếp
Tuần tới Jack đi Luân Đôn.
Betty: “............................”
Jack: “ Cảm ơn. Mình sẽ viết thư cho bạn khi đến Luân Đôn.”
A. Chúc may mắn lần sau.
B. Đi thôi!
C. Chúa sẽ phù hộ cho bạn!
D. Chúc chuyên đi tốt đẹp nhé!
=> Chọn D
Đáp án C
Cụm giới từ: in luck [ may mắn ] >< out of luck [ kém may mắn]
A: Bạn có quyển Chiếc lá cuối cùng không?
B: Bạn thật may mắn đấy. Mình chỉ còn 1 quyển.
Đáp án C
Giải thích: Về sau dùng cấu trúc would have Vpp nên có thể nhận ra câu điều kiện loại III, vế If sẽ là If S had Vpp hoặc đảo ngữ Had S Vpp.
If it had not been for = Had it not been for = If there had not been: nếu không có cái gì
Dịch nghĩa: Nếu không có bạn nói cho tôi về chuyến đi, tôi đã không bao giờ đến và bỏ lỡ quá nhiều trải nghiệm tuyệt vời.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Because: bởi vì So: vì thế
Though: mặc dù Until: mãi đến khi
Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.
Đáp án C
Câu hỏi từ vựng.
A. incidents: sự cố
B. happenings: biến cố
C. experiences: trải nghiệm
D. events: sự kiện
Dịch nghĩa: Tôi phải kể cho bạn về những trải nghiệm của tôi khi tôi lần đầu đến London.
Đáp án B.