K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2017

Đáp án A.

despite despite the fact that

Despite + Danh từ/cụm danh từ = although/though + mệnh đề: Tuy, dù

Trong trường hợp này sau despite là mệnh đề do đó phải sửa despite thành despite the fact that hoặc although hoặc though

16 tháng 1 2019

Đáp án A.

despite despite the fact that

Despite + Danh từ/cụm danh từ = although/though + mệnh đề: Tuy, dù

Trong trường hợp này sau despite là mệnh đề do đó phải sửa despite thành despite the fact that hoặc although hoặc though

25 tháng 3 2017

Đáp án A

Đổi tính từ medicinal thành danh từ medicine thì mới đúng theo cấu trúc đồng dạng (hay còn gọi là cấu trúc song song) vì câu có liệt kê một loạt các danh từ như research, tourism, and copper.

Tạm dịch: Nghiên cứu năng lượng, y học, du lịch và đồng thau là quan trọng đối với nền kinh tế của Butte, Montana.

3 tháng 6 2019

Đáp án A.

Đổi tính từ medicinal thành danh từ medicine thì mới đúng theo cấu trúc đồng dạng (hay còn gọi là cấu trúc song song) vì câu có liệt kê một loạt các danh từ như research, tourism, and copper.

Tạm dịch: Nghiên cứu năng lượng, y học, du lịch và đồng thau là quan trọng đi với nền kinh tế của Butte, Montana.

Kiến thức cần nhớ

- medicine (n): y học

- medicinal (adj): có đặc tính chữa bệnh, dùng để chữa bệnh

Ex: medicinal herbs: thảo dược

- medical (adj): thuộc y học, thuộc y khoa

Ex: medical treatment: sự chữa bệnh

9 tháng 11 2018

Đáp án : A

Hình thức bị động: S + be + past participle + by somebody/something. Sửa A: is defined = được định nghĩa (là…)

29 tháng 9 2018

Đáp án A. is define => is defined

Giải thích: Công nghệ được định nghĩa là... - Dùng bị động to be Vpp, ở đây dùng V nguyên thế là sai.

Dịch nghĩa. Công nghệ được định nghĩa là những công cụ, kĩ năng và cách thức cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

30 tháng 9 2018

Chọn A

Giải thích: cấu trúc

It is important / crucial / ... + that + S + V(nguyên thể) = Điều quan trọng là...

Trong câu, động từ được chia ở dạng bị động nên động từ tobe phải được giữ nguyên thể là “be” chứ không chia, bất kể chủ ngữ là gì.

Sửa lỗi: is —» be

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo việc chữa trị thành công.

B. as early as possible = càng sớm càng tốt

C. assure (v) = đảm bảo rằng

Sau “in order to” sử dụng động từ nguyên thể là chính xác.

D. cure (n) = sự chữa trị

Sau tính từ “successful” sử dụng một danh từ là chính xác.

23 tháng 6 2018

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc

It is important / crucial / … + that + S + V(nguyên thể) = Điều quan trọng là …

Trong câu, động từ được chia ở dạng bị động nên động từ tobe phải được giữ nguyên thể là “be” chứ không chia, bất kể chủ ngữ là gì.

Sửa lỗi: is => be

Dịch nghĩa: Điều quan trọng là bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo việc chữa trị thành công.

B. as early as possible = càng sớm càng tốt

C. assure (v) = đảm bảo rằng

Sau “in order to” sử dụng động từ nguyên thể là chính xác.

D. cure (n) = sự chữa trị

Sau tính từ “successful” sử dụng một danh từ là chính xác.

10 tháng 7 2019

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc

It is + important + that + S + (should) + V(nguyên thể) = Nó rất là quan trọng rằng …

Chủ ngữ (cancer) không trực tiếp thực hiện hành động chẩn đoán mà chịu tác động của hành động đó nên động từ "diagnose" được dùng ở dạng bị động. Do đó động từ tobe phải giữ ở dạng nguyên thể là "be" để đảm bảo đúng cấu trúc trên.

Sửa lỗi: is => be

Dịch nghĩa: Nó rất là quan trọng rằng bệnh ung thư được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo một sự chữa trị thành công.

          B. treated = được điều trị

Động từ “treat” và “diagnose” được nối với nhau bởi từ “and”, sử dụng chung một động từ tobe, do đó không cần thêm “be” trước động từ “treated” nữa.

          C. as soon as possible = càng sớm càng tốt

          D. to assure = để đảm bảo

Cấu trúc: in order to + V(nguyên thể) = để làm gì, nhằm mục đích gì

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.