K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2019

Đáp án C

Giải thích: suffer: chịu đựng

Dịch: Các bé gái và phụ nữ chịu rất nhiều những ảnh hưởng tiêu cực của quan điểm lạc hậu.

21 tháng 3 2019

Đáp án C

Giải thích: positive and negative sides: khía cạnh tích cực và tiêu cực

Dịch: Khía cạnh tích cực và tiêu cực của mạng xã hội là gì?

25 tháng 6 2018

Đáp án: C

Giải thích: positive and negative sides: khía cạnh tích cực và tiêu cực

Dịch: Khía cạnh tích cực và tiêu cực của Internet là gì?

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12. WOMEN IN THE WORKPLACESome people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12.

WOMEN IN THE WORKPLACE

Some people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) _____ in the fields, to look after the family. And that's the situation to which we now seem to be returning.

By 2050, women will make up 47% of the workforce in the United States, up from 30% in 1950. But some experts are predicting that, at (11) _______ in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men. What's the reason? During the economic recession that began in 2008, many jobs disappeared from industries traditionally dominated by male workers, such as manufacturing. Unless many more manual manufacturing jobs (12) ______, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labor market.

Điền vào ô số 8

A. off 

B. up

C. on

D. out

1
30 tháng 4 2017

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

put off: trì hoãn                                            put up: cho ai ở nhờ

put on: mặc quần áo                                       put out: xuất bản, sản xuất

Dad puts (8) on his suit and goes to the office

Tạm dịch: Bộ mặc bộ đồ com–lê và đi đến văn phòng

Chọn C

Dịch bài đọc:

PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC

Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.

Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.

Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12. WOMEN IN THE WORKPLACESome people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12.

WOMEN IN THE WORKPLACE

Some people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) _____ in the fields, to look after the family. And that's the situation to which we now seem to be returning.

By 2050, women will make up 47% of the workforce in the United States, up from 30% in 1950. But some experts are predicting that, at (11) _______ in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men. What's the reason? During the economic recession that began in 2008, many jobs disappeared from industries traditionally dominated by male workers, such as manufacturing. Unless many more manual manufacturing jobs (12) ______, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labor market.

Điền vào ô 12

A. happen

B. appear

C. return

D. become

1
26 tháng 10 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

happen (v): xảy ra                                          appear (v): xuất hiện

return (v): quay trở lại                                    become (v): trở thành

Unless many more manual manufacturing jobs (12) appear, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labour market.

Tạm dịch: Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.

Chọn B

Dịch bài đọc:

PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC

Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.

Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.

Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12. WOMEN IN THE WORKPLACESome people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12.

WOMEN IN THE WORKPLACE

Some people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) _____ in the fields, to look after the family. And that's the situation to which we now seem to be returning.

By 2050, women will make up 47% of the workforce in the United States, up from 30% in 1950. But some experts are predicting that, at (11) _______ in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men. What's the reason? During the economic recession that began in 2008, many jobs disappeared from industries traditionally dominated by male workers, such as manufacturing. Unless many more manual manufacturing jobs (12) ______, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labor market.

Điền vào ô 11

A. least

B. all

C. first

D. last

1
23 tháng 10 2018

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

at least: ít nhất

(not) at all: không có gì

at first: đầu tiên

at last: cuối cùng

But some experts are predicting that, at (11) least in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men.

Tạm dịch: Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số lượng phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua số lượng đàn ông.

Chọn A

Dịch bài đọc:

PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC

Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.

Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.

Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12. WOMEN IN THE WORKPLACESome people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12.

WOMEN IN THE WORKPLACE

Some people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) _____ in the fields, to look after the family. And that's the situation to which we now seem to be returning.

By 2050, women will make up 47% of the workforce in the United States, up from 30% in 1950. But some experts are predicting that, at (11) _______ in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men. What's the reason? During the economic recession that began in 2008, many jobs disappeared from industries traditionally dominated by male workers, such as manufacturing. Unless many more manual manufacturing jobs (12) ______, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labor market.

Điền vào ô số 10

A. but

B. as

C. or

D. and

1
26 tháng 11 2019

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

but: nhưng                                                     as: như, với tư cách là

or: hoặc, hay                                                  and: và

But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) or in the fields, to look after the family.

Tạm dịch: Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình.

Chọn C

Dịch bài đọc:

PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC

Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.

Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.

Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12. WOMEN IN THE WORKPLACESome people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 8 to 12.

WOMEN IN THE WORKPLACE

Some people think of 'traditional ' gender roles as being like a 1950s TV sitcom: Dad puts (8) _____ his suit and goes to the office, while Mum, in her apron, stays at home and (9) ____ the housework. But for most of human history, it has taken the efforts of both men and women, whether working in an office (10) _____ in the fields, to look after the family. And that's the situation to which we now seem to be returning.

By 2050, women will make up 47% of the workforce in the United States, up from 30% in 1950. But some experts are predicting that, at (11) _______ in the short term, the number of women in the workforce may actually overtake the number of men. What's the reason? During the economic recession that began in 2008, many jobs disappeared from industries traditionally dominated by male workers, such as manufacturing. Unless many more manual manufacturing jobs (12) ______, it may be that women, who traditionally work in healthcare, education and other service industries, will take the lead in the labor market.

Điền vào ô số 9

A. does

B. take

C. makes

D. finishes

1
25 tháng 9 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

do (v): làm (nói về học tập, công việc, các hoạt động chung chung, … không tạo ra bất kỳ sản phẩm vật chất nào mới: do homework, do business, do job/work, …)

take (v): nhận

make (v): làm (sản xuất tạo nên cái mới từ những nguyên liệu vật chất sẵn có: make a cake, make clothes, …)

finish (v): kết thúc

while Mum, in her apron, stays at home and (9) do the housework.

Tạm dịch: Trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà

Chọn A

Dịch bài đọc:

PHỤ NỮ TRONG NƠI LÀM VIỆC

Một số người nghĩ về vai trò giới tính 'truyền thống' giống như một bộ phim sitcom truyền hình thập niên 1950: Bố mặc bộ đồ com–lê của mình và đến văn phòng, trong khi mẹ, mặc chiếc tạp dề, ở nhà và làm việc nhà. Nhưng trong phần lớn lịch sử loài người, dù làm việc trong văn phòng hay trên đồng ruộng, cả phụ nữ và đàn ông đều phải rất nỗ lực để chăm sóc gia đình. Và đó là tình huống mà bây giờ chúng ta dường như đang quay trở lại.

Đến năm 2050, phụ nữ sẽ chiếm 47% lực lượng lao động ở Hoa Kỳ, tăng từ 30% vào năm 1950. Nhưng một số chuyên gia dự đoán rằng, ít nhất là trong ngắn hạn, số phụ nữ trong lực lượng lao động thực sự có thể vượt qua con số của đàn ông. Lý do là gì? Trong thời kỳ suy thoái kinh tế bắt đầu vào năm 2008, nhiều công việc biến mất khỏi các ngành công nghiệp truyền thống do lao động nam thống trị, như sản xuất.

Trừ khi có nhiều công việc sản xuất thủ công xuất hiện, có thể là phụ nữ, những người thường làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục và các ngành dịch vụ khác, sẽ dẫn đầu trong thị trường lao động.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community. The infant mortality rate of babies whose mothers have received primary education is half that of children whose mothers are illiterate. In the poorest...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community. The infant mortality rate of babies whose mothers have received primary education is half that of children whose mothers are illiterate. In the poorest countries of the world, 50% of girls do not attend secondary school. Yet, research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%.

Improving female education, and thus the earning potential of women, improves the standard of living for their own children, as women invest more of their income in their families than men do. Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private latrine facilities for girls.

Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads to professional careers with better-paying salaries and wages. Education increases a woman's (and her partner and the family's) level of health and health awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.

What can be the best title of the reading passage?

A. Education and Women's Empowerment

B. Woman's Rights to Lifelong Education

C. Female Education and Social Benefit

D. Education and Violence Against Women

1
1 tháng 1 2020

Đáp án C

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community. The infant mortality rate of babies whose mothers have received primary education is half that of children whose mothers are illiterate. In the poorest...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.

Improving girls’ educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospects of their entire community. The infant mortality rate of babies whose mothers have received primary education is half that of children whose mothers are illiterate. In the poorest countries of the world, 50% of girls do not attend secondary school. Yet, research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%.

Improving female education, and thus the earning potential of women, improves the standard of living for their own children, as women invest more of their income in their families than men do. Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private latrine facilities for girls.

Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads to professional careers with better-paying salaries and wages. Education increases a woman's (and her partner and the family's) level of health and health awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity and first intercourse, later age at first marriage, and later age at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office.

The word "barriers" in the passage is closest in meaning to _____

A. challenges

B. problems

C. difficulties

D. limits

1
28 tháng 2 2018

Đáp án C