dd HCl có nồng độ 36% D=1,19g/mol và dd HCl 12% D=1,04g/mol.Tính khối lượng của mỗi dd để pha chế thành 2l dd HCl 20% D= 1,1g/mol
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{ddHCl.20\%}=2000\times1,1=2200\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl.20\%}=2200\times20\%=440\left(g\right)\)
Gọi x,y lần lượt là khối lượng dd của dd HCl.36% và dd HCl.12%
\(\Rightarrow m_{HCl.36\%}=x\times36\%=\frac{9}{25}x\left(g\right)\)
\(m_{HCl.12\%}=y\times12\%=\frac{3}{25}y\left(g\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=2200\\\frac{9}{25}x+\frac{3}{25}y=440\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=733,33\\y=1466,67\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m_{ddHCl.36\%}=733,33\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl.12\%}=1466,67\left(g\right)\)
1, dd HCl 37%, D=1,19g/ml. Nồng độ mol của dd là bn?
2, Nồng độ % của dd HCl 10,81M, D= 1,17g/ml là?
1.\(C_M=\dfrac{10.D.C\%}{M}=\dfrac{10.1,19.37}{36,5}\approx12,063M\)
2.\(C\%=\dfrac{C_M.M}{10.D}=\dfrac{10,81.36,5}{10.1,17}\approx33,724\%\)
Toshiro Kiyoshi nếu bạn cần phương pháp chứng minh thì đây nha bạn
C% = .100 (1)
mdd = V.D (2)
CM = 1000 (3)
Thế (2) và (3) vào (1) ta được:
C% = 100 => n = (4)
Thế (4) vào (3) : CM =
a) GS có x mol HCl
\(\Rightarrow m_{HCl}\)mHClHCl=36,5x
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}\)=36,5x/37%=98,65x
\(\Rightarrow V_{dd}=\frac{m_{dd}}{D}\)=\(\frac{98,65x}{1,19}\)=82,9x (ml)
\(\Rightarrow CM_{dd_{HCl}}\)=x/0,0829x=12M
b) GS có x mol HCl
\(\Rightarrow m_{HCl}\)=36,5x
\(V_{dd_{HCl}}\)=x/10,81 lít
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}\)=1/10,81.1000.1,17.x=108,233x
\(\Rightarrow\)C%=36,5/108,233.100%=33,72%
GS có x mol HClHCl
=>mHClHCl=36,5x
=>mdd HClHCl=36,5x/37%=98,65x
=>Vdd=mdd/D=98,65x/1,19=82,9x (ml)
=>CM dd HClHCl=x/0,0829x=12M
b) GS có x mol HClHCl
=>mHClHCl=36,5x
Vdd HClHCl=x/10,81 lít
=>mdd HClHCl=1/10,81.1000.1,17.x=108,233x
=>C%=36,5/108,233.100%=33,72%
a, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca\left(OH\right)_2}=x\left(mol\right)\\n_{KOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 74x + 56y = 7,62 (1)
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}+n_{KOH}=2x+y=\dfrac{31,025.30\%}{36,5}=0,17\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,07\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\\m_{KOH}=0,07.56=3,92\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(V_{ddHCl}=\dfrac{31,025}{1,04}\approx29,83\left(ml\right)=0,02983\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,17}{0,02983}\approx5,7\left(M\right)\)
Tham khảo
Số mol HCl có trong 5 lít dung dịch HCl 0,5M là:
nHCl = 2,5 (mol) => mHCl = 91,25 (g)
Ta có công thức:
C% = (mct/mdd)100
Thay số: (91,25/mdd)100 = 36%
=> mdd = 9125/36 (g)
Thể tích dung dịch cần là:
Vdd = (9125/36)/ 1,19 ≈ 213 (ml) ≈ 0,213 lít (tùy theo cách làm tròn số để có kết quả cuối cùng, mình làm tròn số cuối cùng và trong quá trình để phân số nên kết quả có thể lệch 1 chút)
A) Viết phương trình hoá học:
Khi kẽm (Zn) tác dụng với axit clohidric (HCl), sẽ tạo ra khí hidro (H2) và muối kẽm clorua (ZnCl2).
Phương trình hoá học cho phản ứng này là:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
B) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl:
Dựa vào phương trình hoá học, 1 mol kẽm (Zn) reaguje với 2 mol axit clohidric (HCl) để tạo ra 1 mol khí hidro (H2) và 1 mol muối kẽm clorua (ZnCl2).
Dựa vào thông tin bạn đã cung cấp, chúng ta có 2,24 lít khí H2 (đktc), tức là chúng ta có 2,24 mol khí H2 (vì 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể có thể thể tích 22,4 lít).
Vì mỗi mol khí H2 tạo ra tương ứng với 2 mol HCl, nên nồng độ mol của dung dịch HCl là:
Nồng độ mol HCl = 2 x 2,24 mol = 4,48 mol/L
C) Tính nồng độ mol của dung dịch A:
Theo phương trình hoá học, mỗi mol kẽm (Zn) tạo ra 1 mol muối kẽm clorua (ZnCl2). Vì vậy, nồng độ mol của dung dịch A cũng là 4,48 mol/L, giống như nồng độ mol của dung dịch HCl.
D) Tính khối lượng của kẽm:
Theo phương trình hoá học, 1 mol kẽm (Zn) tạo ra 1 mol muối kẽm clorua (ZnCl2). Vì vậy, khối lượng của kẽm (Zn) bằng khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2).
Để tính khối lượng muối ZnCl2, bạn cần biết khối lượng mol của nó. Để làm điều này, bạn cần biết trọng lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong muối ZnCl2:
Khối lượng nguyên tử của Zn (kẽm) = 65,38 g/molKhối lượng nguyên tử của Cl (clor) = 35,45 g/mol (x 2 vì có 2 nguyên tử clor)Khối lượng mol của ZnCl2 = (65,38 g/mol + 2 x 35,45 g/mol) = 136,28 g/mol
Bây giờ chúng ta có thể tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2):
Khối lượng muối ZnCl2 = Nồng độ mol x Thể tích = 4,48 mol/L x 0,3 L = 1,344 mol
Khối lượng muối ZnCl2 = 1,344 mol x 136,28 g/mol = 183,13 g
Vậy khối lượng của kẽm (Zn) là 183,13 g.
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
b)\(C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,67\left(M\right)\)
c) \(C_{MZnCl2}=\dfrac{0,1}{0,3}=0,33\left(M\right)\)
d) \(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tôt