1. Hòa tan m gam Na và 250 ml dung dịch NaOH 10% D=1,2g/mol thu được dung dịch NaOH 14,94%. Tính m?
2. Trong một dung dịch muối magie dihidrophotphat tỉ lệ số mol nguyên tử O: số mol nguyên tử H là 1,25. Tính C% của dung dịch muối nói trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,Gọi nHCl là a, nH2SO4 là b
mddNaOH = 400×1,2 = 480(g)
mNaOH = (480×5)/100 = 24 (g)
nNaOH = 24/40 = 0,6(mol)
HCl + NaOH-> NaCl + H2O (1)
a -> a (mol)
H2SO4 + 2NaOH-> Na2SO4 +
b -> 2b (mol)
2H2O (2)
Ta có : a + 2b= 0,6
Mà a:b = 1 => a=b, thay a vào phương trình trên ta được
a + 2a = 0,6 <=> 3a = 0,6
=> a = b = 0,6/3 = 0,2 (mol)
CMHCl = 0,2/0,1 = 2M
CMH2SO4 = 0,2/0,1 = 2M
b, Theo (1) và (2) ta có :
nNaCl = nHCl = 0,2 (mol)
nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,2 (mol)
Tổng khối lượng muối thu được sau khi cô cạn là:
m= mNaCl + mNa2SO4 = 0,2×58,5 + 0,2×142= 40,1(g)
Chọn đáp án B.
Đipeptit mạch hở tạo từ đồng đẳng của glyxin có dạng CnHmN2O3 => Ít nhất phân tử có 3 oxi
Mà 3 phân tử X,Y,Z lại có tổng số nguyên tử oxi là 9 = 3×3 = Cả 3 chất đều là đipeptit
Vì nX : nY : nZ = 1 : 2 : 2 mà nX + nY+ nZ = 0,15 => nX = 0,03; nY = nZ = 0,06
Đặt X là Ala(Gly+xCH2); Y là Ala(Gly+yCH2) và Z là Ala(Gly+zCH2)
=> 0,03x + 0,06y + 0,06z + 0,15 = 0,33 => x + 2y + 2z = 6
Các giá trị x, y, z thuộc 0 (Gly) hoặc 1 (Ala) hoặc 3 (Val)
0,15 + (0,03 + 0,06)×3= 0,42 > 0,33 => Chỉ có 1 trong x, y, z bằng 3 hay chỉ có 1 peptit chứa Val Nếu peptit chứa Val có số mol là 0,03 => x = 3 => 2y + 2z = 3 vô lý vì 2y + 2z phải là số chẵn
=> Y hoặc Z phải chứa Val => Giả sử Z là Ala–Val (hoặc Val–Ala) => z = 3
=> x + 2y = 0 => x = y = 0 => X và Y chỉ khác cách sắp xếp như Gly-Ala và Ala-Gly
Với thí nghiệm sau, nX : nY : nZ = 3 : 2 : 2 mà nX + nY + nZ = 0,07 => nX = 0,03 và
nY = nZ = 0,02
Vì nY vẫn bằng nZ => Peptit Y hay Z chứa Val đều được
`C1:`
`2NaOH+H_2 SO_4 ->Na_2 SO_4 +2H_2 O`
`n_[H_2 SO_4]=0,2.1=0,2(mol)`
`n_[NaOH]=[200.10]/[100.40]=0,5(mol)`
Ta có: `[0,2]/1 < [0,5]/2=>NaOH` dư, `H_2 SO_4` hết.
`=>` Quỳ tím chuyển xanh.
`C2:`
`SO_3 +H_2 O->H_2 SO_4`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[SO_3]=16/80=0,2(mol)`
`C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,2]/[0,25]=0,8(M)`
Đáp án D
Hòa tan hết Na2O và Al tỉ lệ 1:1 ta thu được dung dịch chứa Na2SO4, Al2SO4 và H2SO4 dư có thể có.
Ta có: n H 2 = 6 a → n A l = 4 a
Nhận thấy lúc thêm x và y y mol NaOH đều trong giai đoạn kết tủa giảm tức hòa tan kết tủa nên lúc này tương ứng 1 mol Al(OH)3 bị hòa tan thì có 1 mol NaOH được thêm
Do vậy:
X chứa Al2(SO4)3 0,08 mol và Na2SO4 0,16 mol
→ m = 50 , 08
Chọn đáp án D.
· Có n A l = 2 3 n H 2 = 4 a m o l ⇒ n N a 2 O = 4 a m o l
· Khi n N a O H = 0 , 64 m o l : n A l O H 3 = 3 a m o l
⇒ n N a O H = n H + X + 4 a + 4 a - 3 a = 0 , 64 m o l ( 1 )
· Khi n N a O H = 0 , 72 m o l : n A l O H 3 = a m o l
· Từ (1) và (2) suy ra n H + X = 0 , 44 m o l a = 0 , 04
=> m = 142 . 4 a + 342 . 2 a = 50 , 08 g
1) m dd naOH (bđ) = \(250.1,2=300\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(bđ\right)}=\frac{300.10}{200}=30\left(g\right)\)
\(n_{Na}=\frac{m}{23}\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
_______ \(\frac{m}{23}\) -------------------> \(\frac{m}{23}\)-------> \(\frac{m}{46}\)(mol)
\(=>m_{NaOH}=\frac{m}{23}.40=\frac{40m}{23}\left(g\right)\)
=> \(m_{dd}\) sau pư = \(m+300-2.\frac{m}{46}\) = \(\frac{22m}{23}+300\left(g\right)\)
=> \(C\%=\frac{\frac{40m}{23}}{\frac{22m}{23}+300}.100\%=14,94\%\)
=> m = 28,1 (g)