K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27. Điện phân 400 ml dung dịch AgNO3, điện cực trơ đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode thì dừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng cathode không đổi, thấy cathode tăng thêm 1,7 g so với ban đầu. a) Viết các phản ứng ở hai điện cực và phản ứng điện phân của quá trình điện phân dung dịch AgNO3. b) Xác định nồng độ (mol/l) của dung dịch AgNO3 ban đầu đem đi điện phân. 28. Điện phân...
Đọc tiếp

27. Điện phân 400 ml dung dịch AgNO3, điện cực trơ đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode thì dừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng cathode không đổi, thấy cathode tăng thêm 1,7 g so với ban đầu. a) Viết các phản ứng ở hai điện cực và phản ứng điện phân của quá trình điện phân dung dịch AgNO3. b) Xác định nồng độ (mol/l) của dung dịch AgNO3 ban đầu đem đi điện phân.

28. Điện phân 500 g dung dịch AgNO3 10% cho đến khi lượng AgNO3 trong dung dịch giảm đi 30%. a) Mô tả quá trình điện phân dung dịch AgNO3; b) Tính khối lượng kim loại bám trên cathode.

31. Viết sơ đồ các pin tương ứng với các phản ứngsau; chỉ ra phản ứng tại anode, cathode. Zn (dd) + Cu2+ (r) à Cu (r ) + Zn2+ (dd) Ni2+ (dd) + Mg (r) à Mg2+ (dd) + Ni (r)

giúp mình với mọi người.........

0
26. Tiến hành điện phân dung dịch chứa hỗn hợp các ion Fe2+; Sn2+; Zn2+; Ag+; Ni2+. Sắp xếp thứ tự các cation bị khử trên cathode. Cho biết : Eo (Fe2+/Fe) = -0,44 V; �67%/67 ( = 0,8� ; �9:'%/9: ( = −0,26� ; �>'1/>' ( = −0,83�; : Eo (Zn2+/Zn) = −0,76 V; Eo (Sn2+/Sn) = -0,14 V. 27. Điện phân 400 ml dung dịch AgNO3, điện cực trơ đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode thì dừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối...
Đọc tiếp

26. Tiến hành điện phân dung dịch chứa hỗn hợp các ion Fe2+; Sn2+; Zn2+; Ag+; Ni2+. Sắp xếp thứ tự các cation bị khử trên cathode. Cho biết : Eo (Fe2+/Fe) = -0,44 V; �67%/67 ( = 0,8� ; �9:'%/9: ( = −0,26� ; �>'1/>' ( = −0,83�; : Eo (Zn2+/Zn) = −0,76 V; Eo (Sn2+/Sn) = -0,14 V.

27. Điện phân 400 ml dung dịch AgNO3, điện cực trơ đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode thì dừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng cathode không đổi, thấy cathode tăng thêm 1,7 g so với ban đầu.

a) Viết các phản ứng ở hai điện cực và phản ứng điện phân của quá trình điện phân dung dịch AgNO3.

b) Xác định nồng độ (mol/l) của dung dịch AgNO3 ban đầu đem đi điện phân.

28. Điện phân 500 g dung dịch AgNO3 10% cho đến khi lượng AgNO3 trong dung dịch giảm đi 30%. a) Mô tả quá

trình điện phân dung dịch AgNO3; b) Tính khối lượng kim loại bám trên cathode.

giúp với các bạn.....................

0
8 tháng 1 2019

Chọn C

n(MgO) = 0,02; n(khí) = 0,02

Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan MgO → có H2SO4

PTHH:

CuSO4 + 2KCl → Cu + Cl2 + K2SO4 1

   x---------------------------- x mol

CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + ½ O2 2

  y------------------------------y ----------- y/2 mol

H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O

0,02 -------- 0,02 mol

Ta có hệ phương trình

1 n(khí) = x + y/2 = 0,02

2 n(H2SO4) = y = 0,02

Giải 1 2 có x = 0,01; y = 0,02

→ m(dung dịch giảm) = m(Cu) + m(Cl2) + m(O2) = 2,95 gam

29 tháng 5 2019

1 tháng 11 2019

14 tháng 8 2017

Đáp án C

Catot (−): 

C u 2 + + 2 e → C u A g + + 1 e → A g n e = I t n F = 2 n C u + n A g = 0 , 06   m o l m c a t o t   t ă n g = m C u + m A g = 4 , 2   g n C u = n C u 2 + = 0 , 015   m o l → C M ( C u 2 + ) = 0 , 075 M

24 tháng 1 2018

Đáp án C

9 tháng 4 2018

Chọn đáp án D