Were/ the calls/ about/ family/ mostly/ mental/ questions/ relationships/ health ( Reorder)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Các mối quan hệ có thể _______.
A. giúp người khác hình thành các mối quan hệ
B. giúp thanh thiếu niên quyết định mục tiêu trong tương lai trong các mối quan hệ tình yêu
C. ảnh hưởng đến thanh thiếu niên trong nhiều khía cạnh cuộc sống
D. giúp thanh thiếu niên theo dõi mục tiêu tương lai với bạn bè và gia đình
Thông tin: The relationships affect them so much that most teenagers change their ideas about how they should live their lives in a different way and to change their future goals.
Tạm dịch: Các mối quan hệ ảnh hưởng đến họ nhiều đến nỗi hầu hết thanh thiếu niên thay đổi ý tưởng về cách một cách sống khác và thay đổi cả mục tiêu tương lai.
=> Relationships can influence teenagers in many aspects of their lives.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án B
Tạm dịch: Viện Sức Khỏe Thần Kinh Quốc Gia đang thực hiện nghiên cứu có ảnh hưởng sâu rộng để quyết định ảnh hưởng tâm lý của việc sử dụng thuốc.
- far - reaching (adj): có thể áp dụng rộng rãi, có ảnh hưởng sâu rộng
A. refined /ri'faind/ (adj): lịch sự, tao nhã, tế nhị; có học thức, đã tinh chế, nguyên chất.
Ex: Beneath his refined manners and superficial elegance the man was a snake: Đằng sau phong cách tinh tế và vẻ sang trọng bề ngoài thì ông ta là một con rắn.
B. extensive /ik'stensiv/ (adj): rộng, rộng rãi, bao quát
Ex: Extensive repair work is being carried out.
C. prevalent /'prevələnt/ (adj): thường thấy, thịnh hành, đang lưu hành
Ex: The disease is even more prevalent in Latin America.
D. tentative / 'tentətiv / (adj): chưa xác định, chưa chắc chắn, còn do dự
Ex: We made a tentative arrangement to meet on Friday.
Câu hỏi yêu cầu tìm đáp án mang nghĩa gần nhất nên chọn B.
Đáp án B.
Tạm dịch: Viện Sức Khỏe Thần Kinh Quốc Gia đang thực hiện nghiên cứu có ảnh hưởng sâu rộng để quyết định ảnh hưởng tâm lý của việc sử dụng thuốc.
- far - reaching (adj): có thể áp dụng rộng rãi, có ảnh hưởng sâu rộng
A. refined / rɪ'faɪnd / (adj): lịch sự, tao nhã, tế nhị; có học thức, đã tinh chế, nguyên chất.
Ex: Beneath his refined manners and superficial elegance the man was a snake: Đằng sau phong cách tinh tế và vẻ sang trọng bề ngoài thì ông ta là một con rắn.
B. extensive /ɪk'stensɪv/ (adj): rộng, rộng rãi, bao quát
Ex: Extensive repair work is being caưied out.
C. prevalent /'prevələnt/ (adj): thường thấy, thịnh hành, đang lưu hành
Ex: The disease is even more prevalent in Latin America.
D. tentative/'tentətɪv/(adj): chưa xác định, chưa chắc chắn, còn do dự
Ex: We made a tentative arrangement to meet on Friday. Câu hỏi yêu cầu tìm đáp án mang nghĩa gần nhất nên chọn B.
We were still happy because we had a great time to learn about spirit team
Đáp án D
Giải thích: Giữa hai câu có mối quan hệ nhượng bộ.
Dịch nghĩa: Con người làm rượu vang để tự thưởng thức. Chính rượu là có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Phương án D. Although people make wine to enjoy themselves, it is wine that has bad effects on their mental and physical health sử dụng từ nối “Although” để nối hai vế có mối quan hệ nhượng bộ.
Dịch nghĩa: Mặc dù con người làm rượu vang để tự thưởng thức, chính rượu là có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Despite making wine to enjoy themselves, it is wine that has bad effects on their mental and physical health = Mặc dù làm rượu vang để tự thưởng thức, chính rượu là thứ có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Khi vế đầu rút gọn chủ ngữ thì hai vế phải có chung chủ ngữ. tuy nhiên trong câu trên chủ ngữ vế đầu là con người, còn chủ ngữ vế sau là rượu.
B. Despite having bad effects on their mental and physical health, people make wine to enjoy themselves = Mặc dù có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ, người ta làm rượu vang để tự thưởng thức.
Khi vế đầu rút gọn chủ ngữ thì hai vế phải có chung chủ ngữ. tuy nhiên trong câu trên chủ ngữ vế đầu là rượu, còn chủ ngữ vế sau là con người.
C. Although people make wine to enjoy themselves but it is wine that has bad effects on their mental and physical health = Mặc dù con người làm rượu vang để tự thưởng thức nhưng chính rượu là thứ có tác động xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất của họ.
Khi đã sử dụng từ nối “Although” thì không được sử dụng từ nối “but” nữa.
Đáp án:
Tất cả các câu sau đây đều đúng về ảnh hưởng của cha mẹ đối với thanh thiếu niên NGOẠI TRỪ _____
A. thành tích của thanh thiếu niên đến từ một gia đình tan vỡ thì luôn thấp
B. cha mẹ có ảnh hưởng lớn đến thanh thiếu niên
C. hầu hết các thanh thiếu niên lớn lên đều hành động và làm những việc giống như cha mẹ mình làm
D. một gia đình tan vỡ có thể có tác động tiêu cực đến thanh thiếu niên
Thông tin: Parents have a big influence on teenagers because their children look up to them and the majority of them grow up to act and do things just like their parents did with them. Children who have experienced a family break-up may have lower achievements than children brought up in an intact family.
Tạm dịch: Cha mẹ có ảnh hưởng lớn đến thanh thiếu niên bởi vì con cái thường nhìn vào cha mẹ và phần lớn thanh thiếu niên lớn lên đều hành động và làm những việc giống như cha mẹ đã làm với mình. Trẻ em sống một gia đình tan vỡ có thể có thành tích thấp hơn so với trẻ em lớn lên trong một gia đình yên ấm còn nguyên vẹn.
=> thông tin ở 3 đáp án B, C và D đều có trong bài
=> đáp án A là không chính xác hoàn toàn
=> achievements of teenagers from a family break-up are always low
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án D
Theo đoạn văn, ví dụ nào dưới đây có lẽ KHÔNG ĐÚNG về định nghĩa của gia đình?
A. quan hệ vợ chồng
B. mối quan hệ giữa mẹ nuôi và con trai nuôi
C. mối quan hệ cha dượng và con gái
D. mối quan hệ bảo mẫu và em bé
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“Family is defined as a domestic group of people with some degree of kinship - whether through blood, marriage, or adoption.” (Gia đình được định nghĩa là một nhóm người với một mức độ quan hệ họ hàng - cho dù thông qua huyết thống, hôn nhân hoặc nhận con nuôi.)