Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với I = 1,93 A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ne trao đổi = I.t / F = 0,005 mol
Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu
Ở anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Ở catot bắt đầu có bọt khí thoát ra => Cu2+ điện phân vừa hết
=> nO2 thu được ở anot = 0,005 / 4 = 0,00125 mol
=> V = 0,028 lít = 28 ml
Khí ở anot là O2
\(CuSO_4+H_2O\rightarrow Cu+H_2SO_4+\frac{1}{2}O_2\)
Gọi \(n_{Cu}:x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow64x=\frac{64.1,93.250}{2.96500}\Rightarrow x=2,5.10^{-3}\)
\(\Rightarrow n_{O2}=1,25.10^{-3}\)
\(\Rightarrow V_{O2}=22,4.1,25.10_3=0,028\left(l\right)=28\left(ml\right)\)
Đáp án : A
Do ngừng đến khi catot xuất hiện khí nên :
Catot : Cu2+ + 2e à Cu
Anot : 2Cl- à Cl2 + 2e
2H2O 4H+ + O2 + 4e
Bảo toàn e : 2nCu2+ = nCl- + 4nO2 => nO2 = 0,02 mol
=> nkhí = nCl2 + nO2 = 0,08 mol => Vkhí = 1,792 lit
Đáp án C
Ở t giây ta thu được ở anot 0,12 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2.
Ở 2t giây ta thu được thể tích khí ở anot gấp 3 lần ở catot.
Goi số mol Cl2 và O2 ở t giây lần lượt là a, b
=> a+b=0,12
Bảo toàn e: n e = 2 a + 4 b
Lúc 2t giây: n e = 4 a + 8 b
Lúc này ở anot thu được Cl2 a mol và O2 → n O 2 = 4 a + 8 b - 2 a 4 = 0 , 5 a + 2 b
Do vậy ở catot thu được là H2 với số mol H2 = 0 , 5 a + 2 b + a 3 = 0 , 5 a + 2 b 3
Bảo toàn e:
n C u 2 + = 2 a + 4 ( 0 , 5 a + 2 b ) - 2 ( 0 , 5 a + 2 b 3 ) 2 = 1 , 5 a + 10 b 3 → 64 ( 1 , 5 a + 10 b 3 ) = 18 , 56
Giải hệ: a = b = 0,06 mol
Do vậy số mol KCl là 0,12 mol và CuSO4 là 0,29 mol.
m = 55,54 gam.
Chọn đáp án A.
Đặt số mol của CuSO4 và KCl lần lượt là x, y.
Phương trình điện phân:
Catot: Cu2+ +2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- + H2
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + 4e + O2
Điện phân t giây:
0 , 5 y + n O 2 t = 2 , 688 22 , 4 = 0 , 12 m o l
⇒ n O 2 t = 0 , 12 - 0 , 5 y
=> nđiện phân = y + 4 . 0 , 12 - 0 , 5 y = 0 , 48 - y
Điện phân 2t giây:
nđiện phân = 2 . 0 , 48 - y mol
⇒ n O 2 2 t = 0 , 24 - 0 , 75 y mol
mcatot tăng = 64 x = 18 , 56 ⇒ x = 0 , 29
⇒ n H 2 = 019 - y
⇒ m = 160 x + 74 , 5 y = 55 , 34 g
Đáp án C
Ở t giây ta thu được ở anot 0,12 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2.
Ở 2t giây ta thu được thể tích khí ở anot gấp 3 lần ở catot.
Goi số mol Cl2 và O2 ở t giây lần lượt là a, b => a + b = 0,12
Bảo toàn e: n e = 2a + 4b
Lúc 2t giây: n e = 4a + 8b
Lúc này ở anot thu được Cl2 a mol và O2
Do vậy ở catot thu được là H2 với số mol H2
Bảo toàn e: n C u 2 +
Giải hệ: a = b = 0,06 mol
Do vậy số mol KCl là 0,12 mol và CuSO4 là 0,29 mol.
m = 55,54 gam.
Tới khi catot có bọt khí (H2), CuSO4 đã bị điện phân hết vì khi đó nước bị điện phân. Khí thoát ra ở anot khi điện phân CuSO4 là O2.
\(CuSO_4+H_2O\underrightarrow{^{đpdd}}Cu+H_2SO_4+\frac{1}{2}O_2\)
Gọi x là mol Cu tạo thành
\(\Rightarrow64x=\frac{64.1,93.250}{2.96500}\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=2n_{O2}=0,0025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=\frac{0,0025.22,4}{2}=0,028\left(l\right)\)