cho cây ăn quả tròn lai với cây có quả bầu dục thuần chủng . Được F1 100% quả tròn F1 lai pân tích được F2. Viết sơ đồ lai đến F2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Pt/c: Quả bầu dục x quả tròn
F1: 100% tròn
=> Tròn THT bầu dục
Quy ước : A: tròn; a: bầu dục
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% tròn)
F1 x F1: Aa x Aa
G: A,a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 tròn : 1 bầu dục
Vì cho lai quả bầu dục với quả tròn thu dc F1 toàn quả tròn
-> Qur tròn THT so với quả bầu dục
Quy ước gen: A quả tròn. a bầu dục
P(t/c). AA( tròn). x. aa( bầu dục)
Gp. A. a
F1; Aa(100% tròn)
F1 lai phân tích:
F1: Aa( tròn). x. aa( bầu dục)
GF1. A,a. a
F2: 1Aa:1aa
kiêu hình: 1 tròn:1 bầu dục
Pt/c: Quả bầu dục x quả tròn
F1: 100% tròn
=> Tròn THT bầu dục
Quy ước : A: tròn; a: bầu dục
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% tròn)
F1 x F1: Aa x Aa
G: A,a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 tròn : 1 bầu dục
F1 đều quả màu đỏ, dạng quả tròn.
=> Đỏ, tròn trội hoàn toàn so với vàng, bầu dục
P thuần chủng tương phản, F1 dị hợp tử 2 cặp gen
A : đỏ; a : vàng
B: tròn; b : bầu dục
F2: Đỏ: vàng = 3 : 1 => Aa x Aa
Tròn : bầu dục = 1 : 1 => Bb x bb
a) P1: AABB ( đỏ, tròn) x aabb ( vàng, bầu dục)
P2 : AAbb ( đỏ, bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)
KG cây đem lai với F1: Aabb ( đỏ, bầu dục)
b) F1 tự thụ phấn
F1: AaBb ( đỏ,tròn ) x AaBb ( đỏ, tròn)
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab,aB,ab
F2: 1AABB :2AaBB :2AABb :4AaBb
1AAbb :2Aabb
1aaBB : 2aaBb
1aabb
quả màu đỏ, dạng quả tròn ở F2: 9/16
dị hợp về một cặp gen đỏ, tròn : 4/16
Tỉ lệ : 4/9
Lai phân tích cơ thể F1 cho 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1cây quả bầu
Cho 4 loại tổ hợp , F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu gen AaBb
Tính trạng hình dạng quả là do hai gen không alen tương tác với nhau tạo nên
Mà AaBb x aabb → Fb: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
A-B- : dẹt
A-bb, aaB- : tròn
aabb bầu dục
F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) =
=> Số loại kiểu gen cho quả tròn = 2 x 1 + 2 x 1 = 4
Chọn B
Đáp án B
Xét từng tính trạng ở F2 ta có :
tròn : bầu : dài = 9:6:1
→ tính trạng do 2 cặp gen không alen tác động bổ sung quy định.
Quy ước: A-B-: tròn, A-bb + aaB-: bầu, aabb: dài
ngọt : chua = 3:1
→ Tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy định. Quy ước: D: ngọt, d: chua.
xét tỉ lệ đời con 12:9:4:3:3:1 = (4:3:1)(3:1)
tỉ lệ 4:3:1 có F1 dị hợp về 2 cặp gen
→ cây còn lại cho 2 loại giao tử và cho ra tỉ lệ trên có 2 trường hợp là Aabb hoặc aaBb
tỉ lệ 3:1 chỉ có duy nhất 1 trường hợp là Dd x Dd
→ có 2 phép lai phù hợp
Đáp án A
Phương pháp :
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải :
Quả đỏ bầu dục chiếm 9% → quả vàng bầu dục (aabb) = 16% = 0.32ab×0,5ab = 0,4ab×0,4 ab
Trường hợp 0.32ab×0,5ab →( hoán vị một bên) 0.32ab > 0,25 → ab là giao tử liên kết ,
→ Hoán vị với tần số (0,5 – 0,32)×2 = 36%
Trường hợp 0,4ab×0,4 ab → hoán vị hai bên với tần số bằng nhau , ab là giao tử liên kết
→ Tần số hoán vị là (0,5 – 0,4 )×2 = 0.2 = 20%
Đáp án C
Quy ước gen:
A- hoa đỏ ; a – hoa trắng
B – quả tròn; b – quả bầu dục
F1 dị hợp 2 cặp gen, ở F2 có 9% cây hoa đỏ, quả bầu dục → có xảy ra hoán vị gen.
Áp dụng công thức A-B- + A-bb/aaB- =0,75 → A-B- = 0,66 → IV sai
Xét các phát biểu:
I đúng, hoán vị gen ở 2 giới cho đời con tối đa 10 loại kiểu gen
II sai, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ quả tròn
III đúng, F1 có hoán vị gen nên cho 4 loại giao tử
IV sai
có dữ liệu: F1 100% quả tròn
Vậy Quả tròn trội hơn quả bầu dục
Quy ước gen:
Quả tròn : A Quả bầu dục: a
Sơ đồ lai:
TLKG: 1AA , 2Aa , 1aa
TLKH: 3 tròn, 1 bầu dục
Chúc bạn làm tốt!
bn viết cho mik sơ đồ lai được không