Cho 14,4g Mg tác dụng với 32g Br. Sau khi phản ứng kết thúc rắn thu được gồm những chất nào? Có khối lượng bao nhiêu gam?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dung dịch D gồm MgSO4 và FeSO4. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe có thể dư
Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lượng từ hỗn hợp A (gồm Mg và Fe) so với hỗn hợp B (gồm Cu và Fe có thể dư) là
Đáp án C
Đáp án A
Sinh khí H2 ⇒ dung dịch X không chứa NO3–. Al là kim loại mạnh ⇒ chú ý có NH4+!
► Ta có sơ đồ phản ứng sau:
A. 6,912.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(n_{Al}=\dfrac{0,81}{27}=0,03mol\)
\(B:8,12g\left\{{}\begin{matrix}Cu:a\left(mol\right)\\Ag:b\left(mol\right)\\Fe:c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow64a+108b+56c=8,12\)(*)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,03 0,03
\(\Rightarrow c=n_{Fe}=0,03mol\)
Thay vào (*) ta được: \(64a+108b=8,12-0,03\cdot56\left(1\right)\)
\(n_{Fepư}=0,05-0,03=0,02mol\)
\(BTe:2n_{Cu}+n_{Ag}=3n_{Fepư}+2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow2a+b=2\cdot0,02+3\cdot0,03\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,03\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{Cu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
\(C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,03}{0,1}=0,3M\)
Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g
Phương trình hóa học : Mg + 2HCl -> MgCl2 +H2
Số mol Mg là : 2,4/24 =0,1 (mol)
Số mol HCl là : 14,6/36,5 = 0,4(mol)
Ta có : nMg/ 1 < nHCl/2 => Mg đủ , HCl dư
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Số mol ban đầu : 0,1 0,4
Số mol đã phản ứng : 0,1 0,2 0,1 0,1
Số mol sau phản ứng : 0,1 0,2 0,1 0,1
Thể tích khí H2 sinh ra : 0,1 × 22,4 = 2,24 (lít)
Khối lượng MgCl2 : 0,1 x 95 = 9,5 (g)
Sai nha m :D MgBr2 :)))))))))))))))))))))))))))))))))))
\(2Mg+Br_2\rightarrow2MgBr\)
\(n_{Mg}=\frac{14,2}{24}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{Br}=\frac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
Vì \(\frac{0,6}{2}< 0,4\)
Nên Br dư, các chất tính theo Mg
\(\Rightarrow n_{MgBr}=n_{Mg}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgBr}=0,6.104=62,4\left(g\right)\)