K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 4 2020

1.

Oxi là khí ko màu, ko mùi, ko vị, nặng hơn ko khí, ít tan trong nước.

Oxi là phi kim hoạt động hoá học, nhất là ở nhiệt độ cao:

- Tác dụng với kim loại:

\(4Na+O_2\underrightarrow{^{to}}2Na_2O\)

- Tác dụng với phi kim:

\(C+O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2\)

- Tác dụng với hợp chất:

\(2NH_3+\frac{3}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}N_2+3H_2O\)

Điều chế oxi:

- Phòng thí nghiệm: nhiệt phân các chất giàu oxi, dễ phân huỷ

- Công nghiệp: chưng cất phân đoạn ko khí lỏng hoặc điện phân nước

Ứng dụng: duy trì sự sống, sự cháy, cung cấp khí thở cho thợ lặn, bệnh nhân,...

2.

Sự oxi hoá là sự tác dụng vs oxi của 1 chất

Sự cháy là sự oxi hoá toả nhiệt, phát sáng

Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá toả nhiệt, ko phát sáng

3.

Không khí gồm 78% N2, 21% O2 và 1% khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...)

4.

Oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi

Oxit gồm 2 loại chính: oxit bazơ, oxit axit

Đọc tên:

+ Oxit kim loại: tên = tên kim loại+ hoá trị (nếu kim loại nhiều hoá trị) + "oxit"

+ Oxit phi kim: tên = tiền tố phi kim + tên phi kim + tiền tố oxi + "oxit"

Các tiền tố: mono (1), đi (2), tri (3), tetra (4), penta (5),...

5.

Phản ứng hoá hợp là phản ứng có hai hay nhiều chất tham gia, 1 chất sản phẩm. Phản ứng phân huỷ là phản ứng có 1 chất tham gia, hai hay nhiều chất sản phẩm.

1 tháng 3 2022

câu a:

phản ứng hóa hợp là: pứ Có 2 hoặc nhìu hợp chất tham gia chỉ tạo ra 1 hợp chất sp.

\(4K+O_2\underrightarrow{t^o}2K_2O\)

phản ứng phân hủy là : pứ chỉ có 1 chất nhưng tạo ra 2 hoặc nhiều chất.

\(2KMnO_4\rightarrow MnO_2+K_2MnO_4+O_2\uparrow\)

 

câu b:

--->Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất (chất đó có thể là đơn chất hoặc hợp chất).

- Ví dụ: Sự oxi hóa cacbon

 

câu c

-->Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.

Ví dụ: Nến cháy, khí gas cháy,...

----Sự oxi hóa chậm là :

+ sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. 

+ thường xảy ra trong tự nhiên như các đồ vật bằng gang sắt thép trong tự nhiên dần dần biến đổi thành sắt oxit. 

Sự oxi hóa chậm các chất hữu cơ trong cơ thể luôn diễn ra và tạo ra năng lượng đó giúp cơ thể hoạt động được

21 tháng 3 2022

thành phần của sự cháy là nhiệt độ và oxi

dắt tắt sự cháy khi nhiệt độ ko đạt đến ngưỡng cháy và ko có oxi

Câu 36: Chọn câu đúng nhất PƯ oxi hóa chính là phản ứng cháy    B. Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng C. Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng     D. Người ta thu khí oxi bằng cách úp ngược ống nghiệm ngoài không khí Câu 37: Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là A. Phát sáng     B. Cháy       C. Tỏa nhiệt       D. Sự oxi hóa xảy ra chậm Câu 38: Làm thế nào để dập tắt sự cháy?Hạ nhiệt độ...
Đọc tiếp

Câu 36: Chọn câu đúng nhất

PƯ oxi hóa chính là phản ứng cháy   

B. Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng

C. Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng    

D. Người ta thu khí oxi bằng cách úp ngược ống nghiệm ngoài không khí

Câu 37: Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là

A. Phát sáng     B. Cháy       C. Tỏa nhiệt       D. Sự oxi hóa xảy ra chậm

Câu 38: Làm thế nào để dập tắt sự cháy?

Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy     

B. Cách li chất cháy với oxi

C. Quạt       

 D. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy, cách li chất cháy với oxi     

Câu 39:  Nhóm chất nào sau đấy đều là oxit?

SO2, MgSO4, CuO              B. CO, SO2, CaO    

C. CuO, HCl, KOH                    D. FeO, CuS, MnO2

Câu 40: Đốt cháy 6g oxi và 7g P trong bình. Sau PƯ chất nào còn dư?

A.Photpho      B. Oxi      C. Không xác định được      D. Cả hai chất

Câu 40: Đốt cháy 6g oxi và 6,975 P trong bình. Sau PƯ chất nào còn dư?

A.Photpho      B. Oxi      C. Không xác định được      D. Cả hai chất

1
24 tháng 3 2022

Câu 36: Chọn câu đúng nhất

A.PƯ oxi hóa chính là phản ứng cháy   

B. Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng

C. Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng    

D. Người ta thu khí oxi bằng cách úp ngược ống nghiệm ngoài không khí

Câu 37: Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là

A. Phát sáng     B. Cháy       C. Tỏa nhiệt       D. Sự oxi hóa xảy ra chậm

Câu 38: Làm thế nào để dập tắt sự cháy?

Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy     

B. Cách li chất cháy với oxi

C. Quạt       

 D. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy, cách li chất cháy với oxi     

Câu 39:  Nhóm chất nào sau đấy đều là oxit?

SO2, MgSO4, CuO              B. CO, SO2, CaO    

C. CuO, HCl, KOH                    D. FeO, CuS, MnO2

Câu 40: Đốt cháy 6g oxi và 7g P trong bình. Sau PƯ chất nào còn dư?

A.Photpho      B. Oxi      C. Không xác định được      D. Cả hai chất

Câu 40: Đốt cháy 6g oxi và 6,975 P trong bình. Sau PƯ chất nào còn dư?

A.Photpho      B. Oxi      C. Không xác định được      D. Cả hai chất

12 tháng 3 2021

Bài 3 :

vì nồng độ oxi trong ko khí loãng hơn so với trong khí oxi nguyên chất (tinh khiết)

Bài 4 :

sự cháy thì phát ra nhiệt và ánh sáng còn sự oxi hoá chậm chỉ phát ra nhiệt

Bài 5:

cần có đủ oxi và đủ điều kiện để tạo ra phản ứng gây cháy

Bài 6:

vì trọng lượng riêng (khối lượng riêng) của nước lớn hơn trọng lượng riêng (khối lượng riêng) của xăng dầu nên đám cháy sẽ lan ra

8 tháng 8 2018

a) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

b) Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ một hay nhiều chất ban đầu.

c) Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.

1 tháng 3 2022

Tham khảo:

+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt

2Cu+O2to→2CuO

+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2

 O2+2H2to→2H2O

+ Tác dụng với một số phi kim khác:

 4P+5O2to→2P2O5

+ Tác dụng với một số hợp chất:

C2H5OH+3O2to→2CO2+3H2O

1 tháng 3 2022

Nêu tính chất vật lí 

=> Ko màu , không mùi , không vị , nặng hơn không khí , duy trì sự sống , ko tan trong nước , ko td vs nước

hóa học của oxi

-> Td vs kim loại

3Fe+2O2-to>Fe3O4

-->Td vs phi kim

4P+5O2-to>2P2O5

->Td vs hợp chất

CH4+2O2-to>CO2+2H2O

 viết phương trình hóa học minh họa.
Nêu: Ứng dụng, phương trình điều chế oxi.

Điều chế oxi

2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2

- điều chế trong công nghiệp

2H2O-đp->2H2+O2

 

20 tháng 12 2019

Những câu đúng: B, C, E.

Những câu sai: A,D vì những câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?A. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất với oxiB. Sự oxi hóa là sự tác dụng của hợp chất với oxiC. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất hoặc hợp chất với oxiD. Sự oxi hóa là sự tác dụng của chất đó với oxi đơn chất hoặc với kim loạiCâu 22: Ứng dụng chính của khí oxiA. Sự hô hấp B. Sự đốt nhiên liệuC. Dùng trong phản ứng hóa hợp D. Cả A&BCâu 23: Cho các câu...
Đọc tiếp

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất với oxi

B. Sự oxi hóa là sự tác dụng của hợp chất với oxi

C. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất hoặc hợp chất với oxi

D. Sự oxi hóa là sự tác dụng của chất đó với oxi đơn chất hoặc với kim loại

Câu 22: Ứng dụng chính của khí oxi

A. Sự hô hấp B. Sự đốt nhiên liệu

C. Dùng trong phản ứng hóa hợp D. Cả A&B

Câu 23: Cho các câu sau:

(a). Oxi cung cấp cho sự hô hấp của con người

(b). Oxi tác dụng trực tiếp với halogen

(c). Phản ứng hóa hợp là 2 chất phản ứng tạo thành duy nhất 1 chất sản phẩm

(d). Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ thấp hơn trong không khí

Câu đúng là

A. a,b,c B. a,d C. a,c D. cả 3 đáp án

Câu 24: Đâu không là phản ứng hóa hợp

A. 2Cu + O2 →t∘ 2CuO B. Fe + O2 →t∘ FeO

C. Mg + S → MgS D. FeO+ 2HCl → FeCl2 + H2O

Câu 25: Chọn đáp án sai

A. Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa

B. Lò luyện gang dung không khí giàu oxi

C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 là phản ứng hóa hợp

D. Đèn xì oxi - axetilen là một trong những ứng dụng của oxi

Câu 26: Xét các phát biểu:

1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.

2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.

3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.

4. Hiđro tan rất ít trong nước.

Số phát biểu đúng là:

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 27: Cho khí H2 tác dụng vừa đủ với sắt (III) oxit, thu được 11,2 gam sắt. Khối lượng sắt oxit đã tham gia phản ứng là:

A. 12 gam. B. 13 gam. C. 15 gam. D. 16 gam.

Câu 28: Khí H2 dùng để nạp vào khí cầu vì:

A. Khí H2 là đơn chất. B. Khí H2 là khí nhẹ nhất.

C. Khí H2 khi cháy có tỏa nhiệt. D. Khí H2 có tính khử.

Câu 29: Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm chứa CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, hiện tượng quan sát được là:

A. Có tạo thành chất rắn màu đen vàng, có hơi nước tạo thành.

B. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu, không có hơi nước tạo thành.

C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ, có hơi nước tạo thành.

D. Có tạo thành chất rắn màu đen, có hơi nước tạo thành.

Câu 30: Khí hiđro thu được bằng cách đẩy nước vì:

A. Khí hiđro nhẹ hơn nước. B. Khí hiđro ít tan trong nước.

C. Khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí. D. Hiđro là chất khử.

Câu 31: Tính số gam nước tạo ra khi đốt 4,2 lít hiđro với 1,4 lít oxi (đktc).

A. 2,25 gam. B. 1,25 gam. C. 12,5 gam. D. 0,225 gam.

Câu 32: Có 2 lọ bị mất nhãn đựng các khí O2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 2 lọ trên dễ dàng nhất?

A. Hơi thở. B. Que đóm còn tàn đỏ

C. Hòa vào nước. D. Nước vôi trong.

Câu 33: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro, khối lượng đồng kim loại thu được là (giả sử lượng CuO trên hoàn toàn bị khử):

A. 38,4 gam. B. 19,2 gam. C. 25,6 gam. D. 32 gam.

Câu 34: Dãy chỉ gồm các oxit axit là:

A. CO, CO2, MnO2, Al2O3, P2O5 B. CO2, SO2, N2O5, P2O5

C. FeO, Mn2O7, SiO2, CaO, Fe2O3 D. Na2O, BaO, H2O, H2O2, ZnO

Câu 35: Oxit nào không phải là oxit bazo cho dưới đây?

A. Na2O B. CaO C. Cr2O3 D. CO2

Câu 36: Oxit nào dưới đây là oxit axit?

A. MnO2 B. Cu2O C. CuO D. SO2

Câu 37: Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2( cacbon đioxit) B. CO( cacbon oxit)

C. SO2 (lưu huỳnh đoxit) D. SnO2 (thiếc đioxit)

Câu 38: Trong hợp chất CuSO4 phần trăm khối lượng của Cu, S, O lần lượt là:

A) 30%; 20%; 50% B) 40%; 20%; 40%

C) 25%; 50%; 25% D) 30%; 40%; 30%

Câu 39: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:

A. 40% B. 60% C. 70% D. 80%

Câu 40: Hợp chất Y có 74,2% natri về khốilượng, còn lại là Oxi. Phân tử khối của Y là 62 gam/mol) Số nguyên tử Na và O trong một phân tử chất Y lần lượt là:

A. 1 và 2 B. 2 và 1 C. 1 và 1 D. không xác định

1
3 tháng 3 2022

câu 21 C

câu 22 D

câu 23 C

câu 24 D

câu 25 C chắc vậy

câu 26 B

câu 27 D

câu 28 C

câu 29 C

câu 30 B

câu 32 B

câu 33 A

câu 34 B

câu 35 C

câu 36 B chắc vậy

câu 37 C

câu 38 B

câu 39 D

câu 40 B

30 tháng 11 2021

Các khái niệm sự oxi hóa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, sự cháy, sự oxi hóa chậm, phản ứng:

- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất (chất đó có thể là đơn chất hoặc hợp chất).

- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

- Phản ứng phân hủy là một phản ứng hóa học mà trong đó một chất tham gia có thể tạo thành hai hay nhiều chất mới.

- Sự cháy là phản ứng oxy hóa khử nhiệt độ cao giữa chất đốt và chất oxy hóa, có sinh ra ngọn lửa sáng

- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.

- Phản ứng thế là phản ứng hóa học, trong đó một nguyên tố có độ hoạt động hóa học mạnh sẽ thay thế cho nguyên tố có độ hoạt động hóa học yếu hơn trong hợp chất của nguyên tố này