Khử hoàn toàn 4g hỗn hợp CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Khối lượng hỗn hợp Cu bà Pb thu đc là.
Giúp mk bài này với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi $n_{CuO} = a; n_{PbO} = b$
Ta có :
$80a + 223b = 15,15(1)$
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$PbO + CO \xrightarrow{t^o} Pb + CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{10}{100} = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,05
Vậy :
$m_{CuO} = 0,05.80 = 4(gam)$
$m_{PbO} = 0,05.223 = 11,15(gam)$
a) nCaCO3 = \(\dfrac{11}{100}\)=0,11 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO, PbO
Pt: CuO + CO --to--> Cu + CO2
........x...........x........................x (mol)
PbO + CO --to--> Pb + CO2
.y..........y..........................y (mol)
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,11 mol<----------------0,11 mol
Theo pt, ta có: nCO = nCO2 = 0,11 mol
VCO = 0,11 . 22,4 = 2,464 (lít)
b) Ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=10,23\\x+y=0,11\end{matrix}\right.\)
⇔x=0,1
,y=0,01
mCuO = 0,1 . 80 = 8 (g)
mPbO = 0,01 . 223 = 2,23 (g)
% mCuO = \(\dfrac{8}{10,23}100\%\)=78,2%
% mPbO = \(\dfrac{2,23}{10,23}100\)=21,8%
1.
CuO + CO -> Cu + CO2 (1)
PbO + CO -> Pb + CO2 (2)
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (3)
nCaCO3=0,1(mol)
Theo PTHH3 ta có:
nCO2(3)=nCaCO3=0,1(Mol)
Đặt nCu=a
nPb=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+224b=10\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\)
Theo gt ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,08(mol)$ (Bảo toàn nguyên tố C)
$Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2$
Nhận thấy $n_{O}=n_{CO_2}=0,08(mol)$
Do đó $m_{Fe}=m_{oxit}-m_{O}=3,12(g)$
nCO2= nCaCO3= \(\frac{10}{100}\)= 0,1 mol
CO+ O \(\rightarrow\) CO2
\(\rightarrow\) nO (bị khử)= 0,1 mol
\(\rightarrow\) mO= 0,1.16= 1,6g
Spu thu đc 4-1,6= 2,4g kim loại