câu 2. Biết gen A: quả đỏ, a: quả vàng, B: Hạt tròn, b: Hạt bầu (các tính trạng trội là trội hoàn toàn). Viết phép lai và tìm tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình ở đời con trong trường hợp sau
a. P: AABB x AaBb b. AaBb x Aabb
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. P: Aa x aa
G: A, a a
F1: TLKG: 1/2Aa : 1/2aa
TLKH: 1/2 tóc xoăn : 1/2 tóc thẳng
b. P: AA x Aa
G: A A, a
F1: TLKG: 1/2AA : 1/2Aa
TLKH: 100% tóc xoăn
Phép lai Aa × Aa
Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4
Phép lai Bb × Bb
Tỷ lệ kiểu hình B- = 3/4
Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×3/4B−=9/16
Đáp án cần chọn là: B
Phép lai Aa × Aa
Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4
Phép lai Bb × bb
Tỷ lệ kiểu hình B- = 1/2
Tỷ lệ kiểu hình A−B−=3/4A−×1/2B−=3/8
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án D
Theo giả thuyết:
A quy định tính trạng quả đỏ >> a quy định quả vàng
B quy định quả tròn >> b quy định quả bầu dục
+ Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.
P : A b a B × A b a B → F 1 kiểu hình a a b b = f 2 . f 2
a. P: Ab/aB × Ab/aB (f)
→ F 1 : a a b b = f 2 . f 2 = 0 , 1225 = 0 , 35 a b - x 0 , 35 a b -
=> với P mà cho giao tử a b - = 0 , 23 < 0 , 25 → f = 46 % thỏa mãn.
Đáp án C
Xét phép lai Ab/aB x Ab/aB, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:
aabb = 10%.10% = 1%
A-B- = 50% + 1% = 51%
A-bb = aaB- = 25% - 1% = 24%.
Xét phép lai DE/de x DE/de, hoán vị gen với tần số 20%. Thế hệ con sinh ra có tỉ lệ kiểu hình:
ddee = 30%.30% = 9%
D-E- = 50% + 9% = 59%
D-ee = ddE- = 25% - 9% = 16%.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, tím, vàng, tròn
A-B-ddE- = A-B- x ddE- = 51%.16% = 8,16%.
(2) đúng. Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:
A-bb D-ee = 24%.16% = 3,84%
Tỷ lệ Thấp, tím, vàng tròn
aaB-ddE = 24%.16% = 3,84%
(3) sai vì tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen là:
AB//ab DE//de + AB//ab De//dE + Ab//aB DE//de + Ab//aB De//dE.
Có AB//ab DE//de = 2.10%.10%.2.30%.30% = 0,36%
AB//ab De//dE = 2.10%.10%.2.20%.20% = 0,16%
Ab//aB DE//de = 2.40%.40%.2.30%.30% = 5,76%.
Ab//aB De//dE = 2.40%.40%.2.20%.20% = 2,56%
Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen
= 0,36 + 0,16 + 5,76 + 2,56
= 8,84%
(4) đúng. Tỉ lệ KH lặn cả 4 tt ab/ab de/de = 1% .9% = 0,09%
Vậy có 3 phát biểu có nội dung đúng là 1, 2, 4
Đáp án C
Bố mẹ dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd (A và B nằm trên cùng NST, D nằm trên NST khác)
Hạt dài, trắng, chín muộn = 1% = aabbdd
=> Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể:
AABBDD = aabbdd = 1%
a. P: AABB (quả đỏ, hạt tròn) x AaBb (quả đỏ, hạt tròn)
G: (1AB) _ (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab)
F1: TLKG: 1AABB:1AABb:1AaBB:1AaBb.
TLKH: 100% quả đỏ, hạt tròn.
b. AaBb (quả đỏ, hạt tròn) x Aabb (quả đỏ, hạt bầu)
G: (1AB, 1Ab, 1aB, 1ab)_(1Ab, 1ab)
F1: TLKG: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb.
TLKH: 3 quả đỏ, hạt tròn:3 quả đỏ, hạt bầu:1 quả vàng, hạt tròn:1 quả vàng, hạt bầu.