Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị 2 không đổi trong các hợp chất.Cho 14,8 gam hỗn hợp X hòa tan trong dung dịch H,SO, loãng, dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khi B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch KOH dư đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung nóng C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn. Nếu cũng cho 14,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan. 1) Tìm kim loại M 2) Tìm % khối lượng các chất trong X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
BTKL: mH2O = mX + mHNO3 – m muối – mNO = 38,55 + 1,5.63 – 118,35 – 0,1.30 = 11,7 gam
=> nH2O = 0,65 mol
BTNT H: nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => nNH4+= (1,5-2.0,65)/4 = 0,05 mol
BTNT N: nNO3- muối = nHNO3 – nNH4+ - nNO = 1,5-0,05-0,1 = 1,35 mol
mKL = m muối – mNH4+ - mNO3- = 118,35 – 0,05.18 – 1,35.62 = 33,75 gam
=> mO = 38,55-33,75 = 4,8 gam (0,3 mol)
=> nM = 0,15 mol
Giả sử X gồm: 2x mol Cu; y mol Fe; 0,3 mol O; 0,15 mol M
mKL=64.2x+56y+0,15M=33,75 (1)
BT e: 2.2x+3y+0,15n = 0,3.2+0,1.3+0,05.8 (2)
(1) và (2) => M = 72n - 79
Với n = 2 thì M = 65 (Zn)
%mZn = 0,15.65/38,55 = 25,29%
Đáp án D
Chọn D
BTKL: mH2O = mX + mHNO3 – m muối – mNO = 38,55 + 1,5.63 – 118,35 – 0,1.30 = 11,7 gam
=> nH2O = 0,65 mol
BTNT H: nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => nNH4+= (1,5-2.0,65)/4 = 0,05 mol
BTNT N: nNO3- muối = nHNO3 – nNH4+ - nNO = 1,5-0,05-0,1 = 1,35 mol
mKL = m muối – mNH4+ - mNO3- = 118,35 – 0,05.18 – 1,35.62 = 33,75 gam
=> mO = 38,55-33,75 = 4,8 gam (0,3 mol)
=> nM = 0,15 mol
Giả sử X gồm: 2x mol Cu; y mol Fe; 0,3 mol O; 0,15 mol M
mKL=64.2x+56y+0,15M=33,75 (1)
BT e: 2.2x+3y+0,15n = 0,3.2+0,1.3+0,05.8 (2)
(1) và (2) => M = 72n - 79
Với n = 2 thì M = 65 (Zn)
%mZn = 0,15.65/38,55 = 25,29%
Đáp án D
BTKL: mH2O = mX + mHNO3 – m muối – mNO = 38,55 + 1,5.63 – 118,35 – 0,1.30 = 11,7 gam
=> nH2O = 0,65 mol
BTNT H: nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => nNH4+= (1,5-2.0,65)/4 = 0,05 mol
BTNT N: nNO3- muối = nHNO3 – nNH4+ - nNO = 1,5-0,05-0,1 = 1,35 mol
mKL = m muối – mNH4+ - mNO3- = 118,35 – 0,05.18 – 1,35.62 = 33,75 gam
=> mO = 38,55-33,75 = 4,8 gam (0,3 mol)
=> nM = 0,15 mol
Giả sử X gồm: 2x mol Cu; y mol Fe; 0,3 mol O; 0,15 mol M
mKL=64.2x+56y+0,15M=33,75 (1)
BT e: 2.2x+3y+0,15n = 0,3.2+0,1.3+0,05.8 (2)
(1) và (2) => M = 72n - 79
Với n = 2 thì M = 65 (Zn)
%mZn = 0,15.65/38,55 = 25,29%
Câu 1
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên
tố H ta có:
nHCl = 2nH2 = 2.0,045 = 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
ta có: mA + mHCl = m muối + mH2
=> m = m muối + mH2 – mA = 4,575 + 0,045.2 – 0,09.36,5 = 1,38 (gam)
Câu 2
Do cho kim loại phản ứng với H2SO4 đặc và HNO3 đặc nên khí sinh ra là SO2 và NO2.
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
SO2: 64 4,5
50,5
NO2: 46 13,5
→nSO2=nNO2=4,513,5=13
Đặt số mol của Fe và M lần lượt là x và y (mol)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
y 0,5ny (mol)
nH2 = 0,045 => x + 0,5ny = 0,045 (1)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc:
Ta có các bán phản ứng oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x
M → Mn+ + ne
y ny
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,021 0,042
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0,063 0,063
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,042 + 0,063 hay 3x + ny = 0,105 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
Mặt khác: mA = mFe + mM => 1,38 = 0,015.56 + My => My = 0,54(4)
Từ (3) và (4) suy ra M = 9n
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (nhận) |
Vậy kim loại M là nhôm, kí hiệu là Al.