Hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg. Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, Sau phản ứng thu được 1,456 lít khí và 1,28 gam chất rắn. Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, sau phản ứng thu được 2,352 lít khí SO2( chất khí duy nhất).
Viết các PTHH của phản ứng.
Tính a và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Cho biết thể tích các khí đều đo ở đktc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe, Cu
56a + 64b = 14,8 (1)
Quá trình nhường electron:
Fe - 3e → Fe
a 3a
Cu - 2e → Cu
b 2b
→ ∑ne nhường = (3a + 2b) mol
Quá trình nhận electron:
→ ∑ne nhận = 0,45 + 0,2 = 0,65 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
3a + 2b = 0,65 → a = 0,15 và b = 0,1 → mFe = 8,4 g
Đáp án B
Zn có tính khử mạnh hơn Fe, Zn sẽ phản ứng với dung dịch CuSO4 trước.
Theo đề: hỗn hợp rắn Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1 muối duy nhất → trong hỗn hợp rắn Z có Cu và Fe dư. Vậy mFe dư = 0,28 (g) và mCu = 2,84 - 0,28 = 2,56 (g)
Ta có: khối lượng hỗn hợp X phản ứng với Cu2+ = 2,7 - 0,28 = 2,42 (g)
Gọi nZn = x mol; nFe pư = y mol
Ta có hệ:
mFe ban đầu = 0,02.56 + 0,28 = 1,4 (g)
1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
Đáp án A
Số mol Fe = 0,02 mol; số mol Cu = 0,03 mol; số mol H+ = 0,4 mol;
số mol NO3- = 0,08 mol
Các phản ứng xảy ra:
Sau 2 phản ứng trên, trong dung dịch X có 0,02 mol Fe3+; 0,03 mol Cu2+ và 0,24 mol H+ dư, ngoài ra còn có ion NO3- và SO42-. Tuy nhiên chỉ có 3 loai ion đầu là phản ứng với OH-.
Tổng số mol OH- = 0,24 + 0,06 + 0,06 = 0,36 mol
→ V = 360ml
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{12,8}.100\%=87,5\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100\%-87,5\%=12,5\%\\ c,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12,8-11,2}{160}=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{Fe}+3n_{Fe_2O_3}=0,2+3.0,01=0,23\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,23}{0,46}=0,5\left(M\right)\)
Cho hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư thì chỉ có Fe và Mg phản ứng; nên khối lượng CU là 1,28 gam
\(\text{ -> nCu=0,02 mol}\)
\(\text{Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2; Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2}\)
Gọi số mol Fe và Mg lần lượt là x, y -> nH2=x+y =1,456/22,4=0,065 mol
Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư
\(\text{2Fe + 6 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O}\)
\(\text{Mg + 2H2SO4 -> MgSO4 + SO2 + H2O }\)
\(\text{Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + H2O }\)
Theo ptpu: nSO2=3/2nFe+nMg+nCu=1,5x+y+0,02=0,105
\(\text{Giải được x=0,06; y=0,005}\)
\(\text{-> a=mFe+mCu +mMg=4,76 gam }\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{%Fe=70,59%}\\\text{ %Cu=26,89%}\\\text{%Mg=2,52%}\end{matrix}\right.\)