Khi cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl.Khối lượng ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là bao nhiêu gam?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: Zn + 2HCl ==> ZnCl2 + H2
Ta có: nZn = \(\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ số mol: \(\frac{0,2}{1}< \frac{0,3}{2}\)
=> Zn dư, HCl hết
=> Tính theo số mol HCl
Theo PTHH, nZnCl2 = \(\frac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
=> mZnCl2 = 0,15 x 136 = 20,4 (gam)
Câu 69 :
- Cu(OH)2 tan dần, xuất hiện dung dịch xanh lam
$Cu(OH)_2 + 2HCl \to CuCl_2 + 2H_2O$
- Cu không phản ứng với HCl
- Na2SO3 tan dần, xuất hiện khí mùi hắc
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 + H_2O$
- NaCl tan dần,tạo thành dung dịch không màu
- CaO tan dần, tạo thành dung dịch không màu
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
- MgO tan dần, tạo thành dung dịch không màu
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Bài 2:
\(a.n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\\ CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\ a.Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,01}{2}\Rightarrow CaCl_2dư\\b.n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,01=1,435\left(g\right)\)
Bài 1:
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ a,Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow Zndư\\ b.n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=136.0,15=20,4\left(g\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
___0,3____0,6_____0,3____0,3 (mol)
a, \(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
b, \(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Xét theo tỉ lệ:
\(\dfrac{n_{Zn}}{1}=\dfrac{0,1}{1}\)
\(\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,3}{2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\)
Vậy HCl dư
Theo PTHH: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng muối clorua tạo thành là:
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
- pt: Zn + 2HCl -> ZnCl2 +H2
- nHCl = ( 3,25 : 65 ) x 2 = 0,1 (mol)
V = 0,1 : 0,5 = 0,2 (l)
- gọi a là số mol cần tìm
- pt: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
a -> 3/2a
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a -> a
- ta có : a + 3/2a = 0,05 => a = 0,02 (mol)
- C%Fe = ( 0,02 x 56)x100 / (0,02x56 + 0,02x 27) = 67,47%
- C% Al = 100 -67,47= 32,53%
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,3 0,4 0,2 0,2
a) Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol dư của kẽm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (\(\dfrac{0,4.1}{2}\))
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của kẽm
mdư = ndư . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mznCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2. 136
= 27,2 (g)
c) 4H2 + Fe3O4 → (to) 3Fe + 4H2O\(|\)
4 1 3 4
0,2 0,15
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe. MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
Zn+S->ZnS
0,2-------0,2
n Zn=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2 mol
n S=\(\dfrac{9,6}{32}\)=0,3 mol
=>S dư
=>m S=0,1.32=3,2g
=>m ZnS=0,2.97=19,4g
PTHH: Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
nZn = \(\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{Zn}}{1}=0,2>\frac{n_{HCl}}{2}=\frac{0,3}{2}=0,15\)
=> Zn dư , HCl hết
=> Tính số mol các chất cần tìm theo HCl
Theo PT: n\(ZnCl_2\) = \(\frac{1}{2}n_{HCl}\) = \(\frac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\)
=> m\(ZnCl_2\) = 0,15.136 = 20,4 (g)