Nung KNO3 chất này phân huỷ thành KNO2 và O2
a) Viết PTPU
b) Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế 6,4g oxi biết hiệu xuất phản ứng đạt 85%
c) Nếu phân hủy 20,2g KNO3 thì thể tích oxi sinh ra là bao nhiêu,biết hiệu xuất phản ứng đạt 80%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
KN03 --> KN02 + 1/2 02
b.
n 02 = 0,075 mol
mà H% đạt 85%
=> n 02 lí thuyết thu đc = 0,075*100/85 = 3/34 mol
KN03 --> KN02 + 1/2 02
3/17 mol <---- 3/34 mol
vậy n KN03 = 3/17 mol
c.
n KN03 = 0,1
KN03 ---> KN02 + 1/2 02
lí thuyết:..0,1 -----------------> 0,05
mà H% = 80%
=> n 02 thu được = 0,05*80/100 = 0,04 mol
=> V 02 thực tế thu dc = 0,896 lit
2KNO3\(\rightarrow\)2KNO2 + O2
b;nO2=\(\dfrac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nKNO3=2nO2=0,15(mol)
mKNO3 ban đầu=0,15.101=15,15(g)
mKNO3 thực tế=15,15.\(\dfrac{85}{100}=12,8775\left(g\right)\)
c;
nKNO3=\(\dfrac{10,1}{101}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nKNO3=nO2=0,05(mol)
mO2 ban đầu=32.0,05=1,6(g)
mO2 thu được=1,6\(\dfrac{85}{100}=1,36\left(g\right)\)
a) PTHH: 2KNO3 -> (t°) 2KNO2 + O2
b) nKNO3 = 35,35/101 = 0,35 (mol)
nKNO2 = nKNO3 = 0,35 (mol)
mKNO2 = 0,35 . 85 = 29,75 (g)
c) nKNO3 = 40,4/101 = 0,4 (mol)
nO2(LT) = 0,4/2 = 0,2 (mol)
nO2(TT) = 0,2 . 75% = 0,15 (mol)
VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
a) \(2KNO_3\underrightarrow{t^o}2KNO_2+O_2\)
Phản ứng phân hủy
b) \(n_{O_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 2KNO3 --to--> 2KNO2 + O2
0,15<--------------------0,075
=> \(m_{KNO_3\left(PTHH\right)}=0,15.101=15,15\left(g\right)\)
=> mKNO3 (thực tế) = \(\dfrac{15,15.100}{85}=17,824\left(g\right)\)
c) \(n_{KNO_3\left(pư\right)}=\dfrac{10,1.80\%}{101}=0,08\left(mol\right)\)
=> nO2 = 0,04 (mol)
=> VO2 = 0,04.22,4 = 0,896(l)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,64}{32}=0,02mol\\ 2KNO_3\xrightarrow[]{t^0}2KNO_2+O_2\\ n_{KNO_3\left(lí.thuyết\right)}=0,02.2=0,04mol\\ n_{KNO_3\left(thực.tế\right)}=0,04:80\%=0,05mol\\ m_{KNO_3\left(cần\right)}=0,05.101=5,05g\\ \Rightarrow B\)
a) PTHH:
2KNO3→2KNO2 + O2
b)\(n_{O_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)Theo PTHH ta có:
nKNO3=2nO2=0,15(mol)
mKNO3 ban đầu=0,15.101=15,15(g)
mKNO3 thực tế=15,15.\(\dfrac{85}{100}\)=12,8775(g)
a)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.5__________________________0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.5_______________0.75
VO2 = 0.75*22.4 = 16.8 (l)
2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2
0.5________________0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
2HgO -to-> 2Hg + O2
0.5____________0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
b)
nKNO3 = 50/101 (mol)
2KNO3 -to-> 2KNO2 + O2
50/101______________25/101
VO2 = 25/101 * 22.4 = 5.54 (l)
nHgO = 50/217 (mol)
2HgO -to-> 2Hg + O2
50/217 _________25/217
VO2 = 2.58 (l)
a, 2KNO3 ----> 2KNO2 + O2
n KNO3= m/M= 60.6/101= 0.6 mol
n KNO3=1/2 n O2 => n O2= 0.6/2= 0.3 mol
b,V O2= n . 22.4 = 0.3 . 22.4 = 6.72 l
n Al= m/M= 13.5/27= 0.5 mol
4Al + 3O2 ----> 2Al2O3
Xét n Al : n O2 = n Al đề bài/ n Al phương trình : n O2 đề bài/ O2 phương trình= 0.5/4 : 0.3/3 = 0.125 > 0.1
=> O2 hết Al dư. Sản phẩm tính theo O2
=> n Al2O3= (0.3 .2)/3= 0.2 mol
Chất rắn thu được ngoài Al2O3 còn có Al dư.
n Al dư= 0.5-[(0.3 .4)/3] = 0.1 mol
=> m Al2O3= n.M= 0.2 . 102=20.4 g
m Al dư= n Al dư . M= 0.1 . 27= 2.7 g
Hướng dẫn: câu a, lập phương trình tự làm nha
b, có 6,4 g O2 thì tính được mol O2, theo phương trình tính được mol KNO3 rồi tính được khối lượng KNO3. mKNO3(thực tế)=mKNO3(tính theo PTHH)x100/H
c, tương tự câu b nhưng mO2(thực tế)=mO2(lý thuyết)xH/100
a. PTHH: \(2KNO_3\rightarrow2KNO_2+O_2\)
b. \(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT ta có: \(n_{KNO_3\left(theoPT\right)}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{KNO_3\left(thực-tế\right)}=0,4:85\%=\dfrac{8}{17}\left(mol\right)\)
=> \(m_{KNO_3\left(thực-tế\right)}=\dfrac{8}{17}.101\approx47,53\left(g\right)\)
c. \(n_{KNO_3}=\dfrac{20,2}{101}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{KNO_3\left(pư\right)}=0,2.80\%=0,16\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{0,16.1}{2}=0,08\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)